Graftac 0,5mg - Thuốc điều trị và dự phòng thải ghép hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17968-14
Hoạt chất:
Tacrolimus 0,5mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Graftac 0,5mg là gì?
- Graftac 0,5mg là thuốc được sản xuất bởi Sandoz Private Ltd. (Ấn Độ), với thành phần chính Tacrolimus có tác dụng điều trị thải ghép cùng loài đề kháng với trị liệu bằng các thuốc ức chế miễn dịch khác và dự phòng thải ghép ở người được ghép gan thận.
Thành phần của Graftac 0,5mg
- Tacrolimus 0,5mg.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Công dụng và chỉ định của Graftac 0,5mg
- Dự phòng thải ghép ở người được ghép gan, thận hoặc tìm cùng loài.
- Điều trị thải ghép cùng loài đề kháng với trị liệu bằng các thuốc ức chế miễn dịch khác.
Cách dùng - Liều dùng của Graftac 0,5mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Dự phòng thải ghép ở người lớn:
- Việc điều trị bằng Graftac 0,5mg đường uống nên bắt đầu với liều 0,10-0,20 mpg/kg/ngày, được dùng chia làm 2 lần (ví dụ buổi sáng và buổi tối).
- Nên bắt đầu dùng thuốc khoảng 12 giờ sau khi hoàn thành phẫu thuật. Nếu không thể dùng liều này bằng đường uống do tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, nên bắt đầu điều trị bằng đường tĩnh mạch với liều 0,01-0,05 mg/kg/ngày, được dùng truyền liên tục trong 24 giờ.
- Dự phòng thải ghép ở trẻ em:
- Liều uống khởi đầu 0,30 mg/kg/ngày nên được dùng chia làm 2 lần (ví dụ buổi sáng và buổi tối). Nếu tình trạng lâm sàng của bệnh nhân không cho phép việc dùng thuốc bằng đường uống, nên khởi đầu với liều 0,05 mg/kg/ngày bằng đường tĩnh mạch, được dùng truyền liên tục trong 24 giờ.
- Điều chỉnh trong giai đoạn sau ghép ở người lớn và trẻ em:
- Liều Graftac 0,5mg thường được giảm xuống trong giai đoạn sau ghép. Trong một số trường hợp, có thể ngưng thuốc điều trị ức chế miễn dịch đang được dùng đồng thời, dẫn đến đơn trị liệu bằng Tacrolimus.
- Sự cải thiện tình trạng của bệnh nhân sau ghép có thể làm thay đổi dược động học của Tacrolimus và có thể cần điều chỉnh liều thêm.
- Điều trị thải ghép ở người lớn và trẻ em:
- Tăng liều Tacrolimus, bổ sung liệu pháp Corticosteroid và đưa vào sử dụng một liệu trình ngắn kháng thể đơn dòng/đa dòng.
- Tất cả đều được sử dụng để xử trí các tình huống thải ghép. Nếu ghi nhận các dấu hiệu về độc tính, có thể cần phải giảm liều Tacrolimus. Khi cần thiết chuyển đổi sang điều trị bằng Tacrolimus, nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu đường uống được khuyến cáo cho sự ức chế miễn dịch ban đầu.
- Dự phòng thải ghép ở người lớn:
Chống chỉ định của Graftac 0,5mg
- Người bệnh quá mẫn với Tacrolimus hoặc các macrolid khác.
- Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Lưu ý khi sử dụng Graftac 0,5mg
- Việc điều trị bằng Paclitaxel phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.
- Bệnh nhân phải được cho dùng một thuốc thuộc nhóm corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Paclitaxel.
- Paclitaxel phải được cho sử dụng trước cisplatine trong trường hợp điều trị phối hợp.
- Các phản ứng dị ứng nặng, được đặc trưng bằng chứng khó thở và tụt huyết áp đến mức cần phải được điếu trị, phù mạch và mề đay toàn thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được điều trị bằng Paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamine.
- Trường hợp bệnh nhân xảy ra phản ứng mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.
- Thuốc gây suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính). Bệnh nhân cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu trong thời gian điều trị với Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi mà số lượng bạch cầu trung tính phải ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000/mm3 .
- Thuốc cũng gây ra các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim. Nếu có rối loạn dẫn truyền của tim trong thời gian dùng Paclitaxel, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp và theo dõi điện tim của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết áp, chậm nhịp tim nhưng không biểu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi các chức năng sinh tồn của bệnh nhân trong thời gian truyền Paclitaxel, nhất là trong giờ đầu tiên.
- Thuốc có thể gây ra các bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhưng chỉ ở mức độ nhẹ. Trường hợp bệnh nhân có những triệu chứng nặng, nên giảm liều 20% cho những liều tiếp theo.
- Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, không ghi nhận độc tính của Paclitaxel tăng lên khi truyền trong 3 giờ. Hiện không có tài liệu về dùng thuốc ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng. Nếu thời gian truyền Paclitaxel lâu hơn, ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng, có thể tăng nguy cơ suy tủy.
- Không dùng Paclitaxel ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Do trong thành phần của Paclitaxel có chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml, thuốc có thể xảy ra những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
- Không dùng Paclitaxel bằng cách tiêm động mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Graftac 0,5mg
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Thường gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, phân tích hồng cầu bất thường.
- Ít gặp: bệnh đông máu, bất thường đông máu và chảy máu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Hiếm gặp: ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, giảm prothrombin huyết.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phản ứng dị ứng và phản vệ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Tacrolimus.
- Rối loạn nội tiết:
- Hiếm gặp: rậm lông.
- Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng:
- Rất thường gặp: tình trạng tăng đường huyết, bệnh đái tháo đường, tăng Kali huyết.
- Thường gặp: giảm Magie huyết, giảm Phosphate huyết, giảm Kali huyết, giảm Calci huyết, giảm Natri huyết, quá tải dịch, tăng Acid Uric huyết, giảm sự ngon miệng, chán ăn, nhiễm toan chuyển hóa, tăng Lipid huyết, tăng Cholesterol huyết, tăng Triglycerid huyết, các bất thường về điện giải khác.
- Ít gặp: mất nước, giảm Protein huyết, tăng Phosphat huyết, hạ đường huyết.
- Rối loạn tâm thần:
- Rất thường gặp: mất ngủ.
- Thường gặp: các triệu chứng lo âu, lú lẫn, mắt định hướng, trầm cảm, giảm khí sắc, rối loạn khí sắc, xáo trộn khí sắc, ác mộng, ảo giác, rối loạn tinh thần.
- Ít gặp: rối loạn tâm thần.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: run, nhức đầu.
- Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Graftac 0,5mg.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Một lượng lớn các thuốc ức chế chuyển hóa làm tǎng nồng độ của tacrolimus trong máu gồm: promocriptine, cimetidine, ciapride, clarithromycin, cyclosporine, danazob, diltiazem, erythromycin, fluconazole, ketoconazole, metoclopramide, nicardipine, methylprednisolone, troleandomycin (TAO) và verapamil. Nước bưởi cũng ức chế chuyển hóa của tacrolimus, cần tránh dùng tacrolimus cho bệnh nhân dùng tacrolimus. Các thuốc khác như carbamazepine, nifedipine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin và rifampicine làm tǎng chuyển hóa của tacrolimus. Không nên dùng phối hợp tacrolimus với các vắc xin virus gan cũng như các thuốc ức chế hệ miễn dịch vì có thể làm giảm tác dụng của vắc xin. Do tác dụng làm tǎng kali huyết nên không được dùng phối hợp tacrolimus với các thuốc lợi tiểu giữ kali như triamterene, amiloride và spironolactone. Cũng không dùng phối hợp tacrolimus với nhôm hydroxit vì chất này kết hợp với tacrolimus.
- Đối với phụ nữ có thai: tacrolimus đi qua hàng rào rau thai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của nó lên thai nhi. ở người mẹ dùng tacrolimus, đã xảy ra tǎng kali máu và tổn thương thận ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng tacrolimus cho thai phụ, chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Đối với phụ nữ cho con bú: tacrolimus bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy người mẹ cần ngừng nuôi con bằng sữa mẹ khi dùng tacrolimus
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Sandoz Private Ltd - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này