Dasatinib 70mg Sandoz - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dasatinib 70mg Sandoz là gì?
-
Dasatinib 70mg Sandoz là thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh ung thư như ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Dasatinib 70mg Sandoz với thành phần chính Dasatinib giúp làm chậm hoặc ngưng sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thành phần của Dasatinib 70mg Sandoz
-
Dasatinib: 70mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Ung thư là bệnh gì?
-
Ung thư là căn bệnh xảy ra khi có tế bào không bình thường xuất hiện, sinh trưởng mất kiểm soát và hợp thành một khối u. Các tế bào ung thư dần dần sẽ phá hủy và xâm lấn các mô lành trong cơ thể, xuất phát từ các cơ quan lân cận cho đến toàn cơ thể.
Công dụng chỉ định của Dasatinib 70mg Sandoz
-
Dasatinib được dùng để trị một số bệnh ung thư (ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho) khi các phương pháp điều trị ung thư khác không hiệu quả. Dasatinib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngưng sự phát triển của các tế bào ung thư. Dasatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase.
Cách dùng - Liều dùng của Dasatinib 70mg Sandoz
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn mãn tính: 100mg mỗi ngày 1 lần.
-
Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn tăng tốc, CML dạng tủy hoặc CML ở giai đoạn bùng nổ tế bào lympho, Ph+ALL: 140 mg mỗi ngày 1 lần.
-
-
Trẻ em:
-
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
-
-
Chống chỉ của Dasatinib 70mg Sandoz
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Dasatinib 70mg Sandoz
-
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dasatinib hoặc các loại thuốc khác;
-
Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các loại vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược mà bạn đang dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
-
Nếu bạn uống các thuốc kháng axit như nhôm hydroxit/magne hydroxit (Maalox), canxi cacbonat (Tums) hoặc canxi cacbonat và magie (Rolaids), uống các thuốc này cách 2 giờ trước hoặc sau khi uống dasatinib;
-
Báo với bác sĩ những sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng, đặc biệt là sản phẩm từ St. John;
-
Báo với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng mắc chứng không dung nạp lactose (không có khả năng tiêu hóa các sản phẩm từ sữa), hạ kali hoặc magne máu, hội chứng QT kéo dài, các vấn đề với hệ thống miễn dịch, các bệnh về gan, phổi hoặc tim;
-
Báo với bác sĩ nếu bạn đang có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên có thai nếu đang dùng dasatinib. Nói với bác sĩ về các phương pháp tránh thai bạn nên dùng. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng dasatinib, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Phụ nữ có thai không nên cầm viên thuốc dasatinib bị nghiền nát hoặc vỡ. Dasatinib có thể hại cho thai nhi;
-
Nếu bạn sẽ phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật về nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang uống dasatinib..
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Dasatinib 70mg Sandoz
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng uống dasatinib và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) như:
-
Cảm thấy mệt mỏi hoặc hơi thở ngắn (thậm chí khi gắng sức nhẹ);
-
Sưng bàn chân hoặc cẳng chân;
-
Tăng cân nhanh;
-
Môi và da xanh xao;
-
Đau đầu nhẹ hoặc ngất xỉu.
Ngưng uống thuốc dasatinib và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
-
Da xanh xao, nhịp tim nhanh, rối loạn tập trung;
-
Dễ bị bầm, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc ruột), có các điểm tím hoặc đỏ trên da;
-
Sốt, cảm lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau miệng hoặc họng;
-
Phân đen hoặc có máu;
-
Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
-
Đau ngực hoặc cảm thấy nặng nề, cơn đau lan ra đến cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác:
-
Đau đầu;
-
Cảm thấy mệt mỏi;
-
Buồn nôn, tiêu chảy;
-
Phát ban da nhẹ.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Alfentanil hoặc fentanyl (Abstral, Actiq, Duragesic, Fentora, Lazanda, Subsys);
-
Dexamethasone;
-
Ergotamine;
-
Nefazodone;
-
Pimozide;
-
Sản phẩm từ St. John;
-
Kháng sinh – clarithromycin, rifampin, telithromycin;
-
Kháng nấm – itraconazole, ketoconazole;
-
Thuốc chống đông máu – warfarin, Coumadin, Jantoven;
-
Thuốc trị HIV/AIDS – atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir;
-
Thuốc chống thải ghép – cyclosporine, sirolimus, tacrolimus;
-
Thuốc trị động kinh – carbamazepine, phenobarbital, phenytoin;
-
Thuốc kháng axit – cimetidine, esomeprazole, famotidine, lansoprazole, omeprazole, ranitidine, Prevacid, Prilosec, Pepcid, Zantac…
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 60 viên
Nhà sản xuất
-
Sandoz - Thụy Sĩ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này