Glockner-10 Davipharm - Thuốc điều trị tăng tuyến nang giáp hiệu quả
200,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23920-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methimazol 5mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Glockner-10 Davipharm là thuốc gì?
- Glockner-10 Davipharm là thuốc được chỉ định điều trị tăng năng tuyến giáp với thành phần chính có trong thuốc giúp cải thiện tình trạng tăng năng tuyến giáp khi chuẩn bị phẫu thuật cắt bỏ một phần tuyến giáp hoặc dùng iod phóng xạ. Glockner-10 Davipharm được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Thành phần của Glockner-10 Davipharm
- Methimazol 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Glockner-10 Davipharm
- Đều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ ( 131 I ) cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh)..
Cách dùng - Liều dùng của Glockner-10 Davipharm
- Cách dùng:
- Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng không mong muốn ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.
- Phải ngừng thiamazol 2 - 4 ngày trước khi dùng liệu pháp iod phóng xạ để tránh ảnh hưởng đến liệu pháp này. Nếu cần có thể tiếp tục cho lại thiamazol 3 - 7 ngày sau, cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ phát huy tác dụng.
- Thời gian dùng thuốc để đạt được bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 - 2 năm. Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp..
- Liều dùng:
- Người lớn và thiếu niên:
- Cường giáp: Liều ban đầu: Cường giáp nhẹ: Uống ngày 15 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp nặng: Uống ngày 60 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều duy trì: Uống ngày 5 - 15 mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ. Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism), giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 - 15 mg).
- Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều lớn 40 mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ ngày mỗi khi có thể. 4/4 TOA318CBB.
- Cơn nhiễm độc giáp: Uống 15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Người lớn và thiếu niên:
- Trẻ em: Cường giáp
- Liều ban đầu: Uống ngày 0,4 mg/ kg (400 microgam/ kg), chia đều làm 3 lần.
- Liều duy trì: Uống ngày 0,2 mg/ kg (200 microgam/ kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ..
Chống chỉ định của Glockner-10 Davipharm
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú vì thuốc phân bố vào sữa.
- Các trường hợp giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, bướu giáp lan tỏa ở ngực, bệnh to cực, suy tủy hoặc gan.
Lưu ý khi sử dụng Glockner-10 Davipharm
- Bệnh nhân dùng methimazol nên được theo dõi chặt chẽ và nên thận trọng báo cáo ngay bất cứ biểu hiện nào của mệt mỏi, đặc biệt viêm họng, phát ban da, sốt, nhức đầu, hoặc toàn thân khó chịu. Trong những trường hợp như vậy, cần đếm số lượng bạch cầu và đếm phân biệt để xác định xem chứng mất bạch cầu hạt có tiến triển hay không.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai
- Methimazol đi qua nhau thai và có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể gây ra bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp ở thai nhi đang phát triển. Methimazol có thể được sử dụng một cách khôn ngoan trong việc điều trị cường giáp trong thai kỳ. Nếu thuốc được sử dụng trong quá trình mang thai để điều trị cường giáp, chỉnh liều cẩn thận: sử dụng một liều methimazol vừa đủ nhưng không nhiều quá, là cần thiết và hormon tuyến giáp nên được dùng đồng thời để ngăn chặn suy giáp ở người mẹ và có thể ở cả thai nhi. Chưa xác định được hiệu quả trên thai nhi khi sử dụng hormon tuyến giáp ngoại sinh cho mẹ, vì thyroxin và triiodothyronin đi qua nhau thai ít. Nói chung, sử dụng methimazol và hormon tuyến giáp cần được tiếp tục trong suốt thai kỳ và sau khi sinh, tuy nhiên, vì rối loạn chức năng tuyến giáp giảm ở nhiều phụ nữ trong quá trình mang thai, có thể giảm liều methimazol và ở một số bệnh nhân, methimazol có thể được ngưng 2 hoặc 3 tuần trước khi sinh.
- Nếu dùng methimazol trong thời kỳ mang thai hoặc nếu có thai trong khi đang dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tàng đối với thai.
- Phụ nữ cho con bú
- Methimazol được phân bố vào sữa. Vì những tiềm năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng của methimazol lên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, xem xét cả tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Glockner-10 Davipharm
- Tác dụng không mong muốn chủ yếu (ít xảy ra thường xuyên hơn các tác dụng không mong muốn thứ yếu) bao gồm ức chế khả năng tạo máu của tủy xương (chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu), thiếu máu bất sản, sốt do thuốc, hội chứng giống lupus, hội chứng tự miễn insulin (có thể dẫn đến hôn mê do hạ đường huyết), viêm gan (vàng da có thể tồn tại trong nhiều tuần sau khi ngừng thuốc), viêm quanh động mạch và giảm prothrombin huyết. Rất hiếm khi xảy ra viêm thận.
- Các tác dụng không mong muốn thứ yếu bao gồm ban da, mày đay, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đau khớp, dị cảm, mất vị giác, rụng tóc bất thường, đau cơ, đau đầu, ngứa, ngủ gà, viêm dây thần kinh, phù, chóng mặt, nhiễm sắc tố da, vàng da, bệnh tuyến nước bọt, bệnh hạch bạch huyết.
- Cần lưu ý khoảng 10% bệnh nhân tăng năng tuyến giáp không được điều trị bị giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu dưới 4000/ mm3) thường kèm theo giảm bạch cầu hạt.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông (đường uống): Tác động của thuốc chống đông có thể bị ảnh hưởng do tác động kháng vitamin K.
- Thuốc chẹn beta-adrenergic: tăng năng tuyến giáp có thể làm gia tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta. Cần thiết giảm liều thuốc chẹn beta-adrenergic khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp trở nên tốt hơn.
- Digitalis glycosid: nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể gia tăng khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp có chế độ dùng digitalis glycosid ổn định, giảm liều digitalis.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa và phù. Thiếu máu bất sản (giảm toàn thể huyết cầu) hoặc mất bạch cầu hạt có thể thấy trong nhiều giờ đến cả ngày. Trường hợp ít gặp là viêm gan, triệu chứng hư thận, viêm da, tróc vảy, bệnh thần kinh, sự kích thích thần kinh trung ương hoặc trầm cảm. Mặc dù chưa nghiên cứu rõ rệt, methimazol gây mất bạch cầu hạt thường liên quan với liều từ 40 mg trở lên ở những bệnh nhân trên 40 tuổi.
- Không có thông tin về LD50 của thuốc hoặc nồng độ của methimazol trong dịch sinh vật liên quan đến độc tính và/ hoặc tử vong.
- Nếu xảy ra quá liều bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này