Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị chứng chóng mặt hiệu quả

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 14:07:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110204324
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 5 ống 5 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN là gì?

  • Ginsil 400mg/5ml CPC1HN là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, với thành phần chính Piracetam có tác dụng điều trị triệu chứng chóng mặt hiệu quả, thuốc giúp cải thiện tình trạng suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung ở người cao tuổi, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị nghiện rượu.

Thành phần của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Piracetam: 400mg.

Dạng bào chế                     

  • Dung dịch uống.

Công dụng và chỉ định của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
  • Thiếu máu não
  • Suy giảm nhận thức ở người già
  • Chứng nói khó ở trẻ nhỏ
  • Chóng mặt
  • Điều trị nghiện rượu.

Cách dùng - Liều dùng của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não:
      • Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
    • Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:
      • Liều thường dùng là 2,4 g/ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.
    • Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
    • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).

Chống chỉ định của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Lưu ý khi sử dụng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, ở người cao tuổi, ở người có huyết áp rất thấp.
  • Tác động trên kết tập tiểu cầu:Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
  • Suy thận:Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng).
  • Người cao tuổi:Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và Cách dùng).
  • Ngưng thuốc:Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
  • Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm: Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ của thuốc có khả nàng ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Không biết: Rối loạn chảy máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn
  • Rối loạn tâm thần:
    • Phổ biến: Bồn chồn.
    • Không phổ biến: Trầm cảm.
    • Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Phổ biến: Chứng tăng động.
    • Không phổ biến: Buồn ngủ.
    • Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Không biết: Chóng mặt.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Hiếm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
    • Không phổ biến: Suy nhược.
    • Hiếm: Sốt, đau tại chỗ tiêm.
  • Các nghiên cứu khảo sát:
    • Phổ biến: Tăng cân.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi. Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml ở nồng độ 1422 µg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 µg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt.
  • Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
  • Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).
  • Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích p- thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
  • Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
  • Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6 g.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 ống x 5ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị chứng chóng mặt hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ