Galcholic 200mg - Thuốc điều trị sỏi mật, viêm túi mật hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28543-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Galcholic 200mg là thuốc gì?
- Galcholic 200mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, sỏi túi mật cholesterol, thuốc sẽ giúp người bệnh hồi phục sức khỏe nhanh chóng. Galcholic 200mg là sản phẩm của Công Ty TNHH Liên Doanh Hasan - Dermapharm.
Thành phần của thuốc Galcholic 200mg
- Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Galcholic 200mg
- Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
- Điều trị xơ nang ở trẻ từ 6-18 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng thuốc Galcholic 200mg
- Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.
- Liều dùng:
- Xơ gan mật tiên phát:
- Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
- Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
- Làm tan sỏi cholesterol:
- Người lớn và người cao tuổi: 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm. Tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên dùng tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.
- Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
- Xơ gan mật tiên phát:
Chống chỉ định của thuốc Galcholic 200mg
- Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
- Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
- Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
- Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
- Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
- Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Galcholic 200mg
- Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
- Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
- Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
- Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
- Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Meyerurso 200 không được sử dụng:
- Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
- Tránh bữa ăn cung cấp quá nhiều năng lượng và cholesterol.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và điều khiển máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Galcholic 200mg
- Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
- Rối loạn da: Phát ban.
- Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
- Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
- Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
- Rất hiếm, ADR < 1/10000
- Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
- Chưa biết:
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời
Tương tác thuốc
- Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
- Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
- Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công Ty TNHH Liên Doanh Hasan - Dermapharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này