Furosemid 20mg/2ml Thephaco - Thuốc điều trị phù nề hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22586-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Furosemid 20mg/2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Furosemid là thuốc gì?
- Furosemid 20mg/2ml Thephaco là thuốc được sử dụng điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết. Furosemid là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa – THEPHACO.
Thành phần của thuốc Furosemid
- Furosemid 20mg/2ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Furosemid
- Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết.
Chống chỉ định của thuốc Furosemid
- Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfo- namid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Furosemid
- Liều dùng:
- Ðiều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ ngày. Ðiều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20mg/ ngày hoặc 40mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1-2 lần/ ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày. Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 - 40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Ðể chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.
- Với trẻ em liều thường dùng, đường uống là 1 - 3mg/ kg/ ngày, tới tối đa là 40mg/ ngày. Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 - 1,5mg/ kg / ngày, tới tối đa là 20mg/ ngày.
- Ðiều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
- Liều dùng đường uống là 40 - 80mg/ ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Ðiều trị tăng canxi máu: 120mg/ ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2-3 liều nhỏ.
- Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
- Liệu pháp liều cao: Ðiều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20ml/ phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1g furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/ phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo.
- Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500 mg uống tương đương với 250 mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Ðiều trị suy thận mạn, liều ban đầu là 250mg có thể dùng đường uống. Khi cần thiết có thể cứ 4 giờ lại thêm 250mg, tối đa là 1,5g/ 24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2g/ 24 giờ. Ðiều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên không dùng kéo dài. Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải, và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường tiêm.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Furosemid
- Thận trọng với người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
Sử dụng thuốc Furosemid cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc Furosemid cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Furosemid
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
Tương tác thuốc
- Kết hợp sử dụng Furosemid với các thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin có thể làm tăng độc tính với thận.
- Tránh dùng thuốc với các kháng sinh aminosid để giảm nguy cơ gây độc tính trên tai.
- Do sự cạnh tranh trong quá trình thải trừ ở thận, Furosemid 10mg/ml làm tăng độc tính của salicylate khi dùng đồng thời.
- Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
- Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucom huyết cần theo dõi và điều chỉnh liều.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 2ml.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa – THEPHACO.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này