Furosemid 20mg/2ml MD Pharco - Thuốc lợi tiểu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25211-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Furosemid 20mg/2ml là sản phẩm gì?

  • Furosemid 20mg/2ml MD Pharco là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, được chỉ định điều trị tình trạng phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan. Ngoài ra, Furosemid còn giúp hỗ trợ trong điều trị tình trạng tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.

Thành phần của Furosemid 20mg/2ml

  • Furosemid 20 mg/2 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Furosemid 20mg/2ml

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phối cấp.
  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết.
  • Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuối..

Cách dùng - Liều dùng của Furosemid 20mg/2ml

  • Cách dùng :
    • Furosemid thường dùng đường uống. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi cần bắt đầu tác dụng lợi tiểu nhanh hoặc khi bệnh nhân không thể uống được.
    • Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm trong 1 – 2 phút. Dùng bằng đường uống ngay khi có thể. Khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 4 mg/phút ở người lớn. Để truyền tĩnh mạch, pha loãng furosemid trong các dung dịch natri clorid 0,9%, Ringer lactat hoặc dextrose 5%, điều chỉnh pH lớn hơn 5,5 khi cần thiết.
  • Liều dùng:
    • Điều trị phù
      • Người lớn:
        • Liều 20 – 80 mg/lần/ngày vào buổi sáng.
        • Không đáp ứng, tăng liều thêm 20 – 40 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày cho tới khi đạt hiệu quả.
        • Khi hiệu quả có thể uống 1 – 2 lần/ngày hoặc cho uống 2 – 4 ngày liền/tuần.
      • Lưu ý nếu phù nặng có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600 mg/ngày.
      • Đối với trẻ em:
        • Thông thường 2 mg/kg/lần/ngày.
        • Nếu cần có thể tăng thêm 1 – 2 mg/kg x 3 – 4 lần/ngày cho tới liều tối đa 6 mg/kg.
        • Mỗi liều ≤ 4 mg/kg hoặc cho quá 1 – 2 lần mỗi ngày.
    • Điều trị tình trạng phù phổi cấp
      • Với người lớn:
        • Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 – 2 phút liều 40 mg.
        • Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 80 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 – 2 phút.
      • Đối với trẻ em:
        • Liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
        • Nếu cần, đối với phù không đáp ứng, liều có thể tăng thêm 1 mg/kg nhưng không cho sớm hơn 2 giờ, cho tới khi đạt được hiệu quả mong muốn.
    • Điều trị tăng huyết áp
      • Ở người lớn liều đường uống 20 – 40 mg/lần x 2 lần/ngày.
        • Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng Furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
        • Khi dùng liều 40 mg x 2 lần/ngày mà huyết áp không giảm, khuyến nghị nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều Furosemid.
        • Liều tối đa là 480 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
      • Đối tượng là trẻ em: khởi đầu 0,5 – 2 mg/kg x 1 – 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg/ngày khi cần thiết.

Chống chỉ định của Furosemid 20mg/2ml

  • Dị ứng với Furosemid và các dẫn chất sulfonamid chẳng hạn như nhóm sulfamid chữa đái tháo đường hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
  • Không dùng trên người bệnh bị giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Người bệnh bị vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Lưu ý khi sử dụng Furosemid 20mg/2ml

  • hải theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri.
  • Ngoài ra, cần đánh giá cẩn thận tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan.
  • Tránh dùng thuốc Furosemid ở bệnh nhân suy gan nặng. Đồng thời giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác.
  • Chú ý, khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Đối tượng trẻ em khi dùng kéo dài cần cẩn thận.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.
  • Với người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, việc dùng Furosemid được coi là không an toàn.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng Furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm canxi trong máu..

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Furosemid có thể làm ảnh hưởng đến thai nhi do làm giảm thể tích máu của mẹ.
    • Ngoài ra, một số nghiên cứu trên động vật thấy Furosemid có thể gây sảy thai, chết thai và mẹ mà vẫn chưa được giải thích.
    • Tuy nhiên, đã có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với Furosemid.
    • Do đó, chỉ dùng Furosemid trong thời kỳ có thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa.
    • Do đó, nên ngừng cho con bú nếu việc dùng thuốc là cần thiết cho sức khỏe của mẹ..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Furosemid 20mg/2ml

  • Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm nồng độ kali, natri, magie, canxi trong máu hoặc có thể bị nhiễm kiềm giảm clo máu.
  • Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Tăng acid uric huyết và bệnh gút.
  • Nổi ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
  • Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.
  • Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gây tình trạng tăng glucose máu, glucose niệu.
  • Viêm tụy và vàng da ứ mật (nhiều hơn thiazid).
  • Ù tai, giảm thính lực, điếc. Tình trạng điếc có thể không hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân dùng cùng các thuốc khác cũng có độc tính với tai.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).
  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, amino- glycosid làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.
  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ. Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
  • Các thuốc chống đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều. Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.
  • Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
  • Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thấm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Furosemid 20mg/2ml MD Pharco - Thuốc lợi tiểu hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ