Fraxiparine 0.4ml Aspen - Điều trị rối loạn huyết khối, cục máu đông hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fraxiparine 0.4ml Aspen là thuốc gì?
-
Fraxiparine 0.4ml Aspen có tác dụng phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật, ngăn ngừa cục máu đông, điều trị cơn đau thắt ngực. Fraxiparine 0.4ml Aspen có phần chính là Calci nadroparin 3800 anti-Xa IU.
Thành phần của thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Calci nadroparin 3800 anti-Xa IU
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao ( suy hô hấp và hay nhiễm trùng hô hấp và hay suy tim), nằm viện khoa săn sóc đặc biệt
-
Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu.
-
Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
-
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Mẫn cảm với nadroparin .
-
Tiền căn xuất huyết giảm tiểu cầu với nadroparin.
-
Tổn thương các cơ quan dễ gây chảy máu (chẳng hạn loét dạ dày tiến triển).
-
Xuất huyết não.
-
Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
-
Chống chỉ định với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Phòng bệnh: tiêm dưới da 5000-7500 IU/lần/ngày.
-
Điều trị: tiêm dưới da 225 IU /lần x 2 lần/ ngày, hoặc truyền tĩnh mạch 1000 IU/24 giờ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Sử dụng thuốc cẩn thận trong trường hợp có suy gan, suy thận, cao huyết áp nặng, tiền căn loét dạ dày hay tổn thương các cơ quan khác có xu hướng chảy máu, các bệnh lý mạch máu của hắc võng mạc, giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật não, tuỷ sống hoặc mắt.
-
Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
-
Cần theo dõi kali máu cho đối tượng nguy cơ tăng kali máu như tiểu đường, suy thận mạn, tiền rối loạn toan máu hay dùng thuốc tăng kali máu như ức chế men chuyển, kháng viêm không steroid.
-
Nguy cơ tụ máu tủy ngoài màng cứng tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hay dùng phối hợp với các chất ảnh hưởng đến cầm máu: kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu, kháng đông. Nguy cơ sẽ tăng lên do chấn thương hay do thực hiện chọn lọc dò tuỷ sống, chọc dò ngoài màng cứng nhiều lần.
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Xuất huyết.
-
Hoại tử da.
-
Tụ máu ở vị trí tiêm trích heparin hay các heparin có trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo.
-
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
-
Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua.
-
Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosteron đã được báo cáo có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và thường phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Không nên sử dụng cùng lúc với aspirin, hoặc các salicylat khác, thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc chống tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
-
Trong trường hợp không tránh được sự phối hợp thuốc, phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số sinh học cẩn thận.
-
Thận trọng khi sử dụng nadroparin cho bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoid dùng đường toàn thân và dextran. Khi dùng kháng đông uống trên bệnh nhân dùng nadroparin , cần tiếp tục dùng heparin cho đến khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu.
-
Phối hợp với các thuốc chống đông khác và các thuốc chống kết dính tiểu cầu làm tăng tác dụng chảy máu.
-
Kết tủa, mất tác dụng khi trộn lẫn với gentamicin, colistin, cephaloridin.
Quên liều thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Hộp chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,4ml
Bảo quản thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
-
Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd.
Sản phẩm tương tự thuốc Fraxiparine 0.4ml Aspen
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này