Drensa Injection 50mg/ml - Thuốc điều trị rối loạn đông máu hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21053-18
Hoạt chất:
Tranesamic acid 250mg/5ml
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng:
60 tháng
Video
Drensa Injection 50mg/ml là gì?
- Drensa Injection 50mg/ml là thuốc được sản xuất bởi Ta Fong Pharmaceutical với thành phần chính Tranesamic acid có tác dụng cầm máu trong thời gian ngắn ở bệnh nhân bị rối loạn đông máu từ 2-8 ngày, giúp giảm hoặc ngăn chặn sự chảy máu.
Thành phần của Drensa Injection 50mg/ml
- Tranesamic acid 50mg.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng và chỉ định của Drensa Injection 50mg/ml
- Thuốc tiêm Drensa được chỉ định trong thời gian ngắn cho bệnh nhân bị rối loạn đông máu (2 đến 8 ngày) với mục đích giảm hoặc ngăn chặn sự chảy máu và giảm sự cần thiết phải sử dụng liệu pháp điều trị thay thế trong và sau khi nhổ răng.
Cách dùng - Liều dùng của Drensa Injection 50mg/ml
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm.
- Liều dùng:
- Tiêm tĩnh mạch ngay trước khi nhổ răng ở bênh nhân rối loạn đông máu, sử dụng 10 mg/kg trọng lượng cơ thể cùng với các liệu pháp thay thế. Sau khi nhổ răng, tiêm tĩnh mạch với liều 10 mg/kg trọng lượng cơ thể, 3 đến 4 lần trong ngày, có thể sử dụng trong vòng 2 đến 8 ngày.
- Đối với bệnh nhăn suy thận nặng và trung bình:
- Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l): 120 đến 250 (1.36 đến 2.83 mg/ dL) 10mg/kg BID
- Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) 250 đến 500 (2.83 đến 5.66 mg/ dL): 10 mg/kg/ngày
- Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) 500 (>5.66 mg/dL): 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc 5 mg/kg mỗi 24 giờ
Chống chỉ định của Drensa Injection 50mg/ml
- Những bệnh nhân xuất huyết màng nhện. Sự phù não và nhồi máu não có thể xảy ra khi tiêm thuốc tiêm Drensa ở những bệnh nhân này.
- Những bệnh nhân chảy máu do đông máu rải rác nội mạch trừ khi bệnh nhân chủ yếu do cơ chế rối loạn phân hủy fibrin.
- Những bệnh nhân khiếm khuyết về sắc thị.
- Những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Drensa Injection 50mg/ml
- Liều thuốc tiêm Drensa nên được giảm ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ tắc nghẽn.
- Tắc nghẽn niệu quản do sự hình thành cục máu đông gây ra ở bệnh nhân chảy máu đường tiết niệu trên khi sử dụng thuốc tiêm Drensa đã được báo cáo.
- Tĩnh mạch và động mạch huyết khối hay huyết khối đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc tiêm Drensa. Ngoài ra, trường hợp tắc nghẽn động mạch võng mạc trung tâm và tắc nghẽn tĩnh mạch võng mạc trung tâm đã được báo cáo.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh huyết khối tắc mạch có khả năng tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch.
- Thuốc tiêm Drensa không nên dùng đồng thời với yếu tố IX cô đặc hay chất chống ức chế đông máu cô đặc do nguy cơ huyết khối có thể được tăng lên.
- Bệnh nhân đông máu nội mạch lan tỏa (DIC), cần điều trị với thuốc tiêm Drensa, phải được giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị rối loạn này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Acid tranexamic có thể gây chóng mặt. Do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Drensa Injection 50mg/ml
- Rối loạn đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) có thể xảy ra nhung sẽ biến mất khi giảm liều. Viêm da dị ứng, chóng mặt, hạ huyết áp đã được báo cáo thường xuyên. Hạ huyết áp được theo dõi khi tiêm tĩnh mạch nhanh. Để tránh đáp ứng này dung dịch không nên tiêm nhanh hơn 1 mL/phút.
- Các hiện tượng huyết khối tắc mạch (ví dụ như: huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu não, hoại tử vỏ thận cấp tính, tắc nghẽn động mạch và tĩnh mạch võng mạc trung tâm) đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân nhận acid tranexamic cho những chỉ định ngoài chống rối loạn đông máu ở những bệnh nhân bị chảy máu. Co giật, loạn sắc thị, và suy giảm thị giác cũng được báo cáo. Tuy nhiên, vì bản chất tự phát của báo cáo và sự thiếu kiểm soát, những việc xảy ra thực tế và mối quan hệ nhân quả của thuốc với sự việc không thể xác định được.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Không có nghiên cứu nào về tương tác thuốc giữa acid tranexamic và thuốc khác được tiến hành.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống.
Nhà sản xuất
- Ta Fong Pharmaceutical - Taiwan.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này