Fraxiparine 0.3ml Aspen là thuốc chống đông máu của France
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fraxiparine 0.3ml Aspen là sản phẩm gì?
-
Fraxiparine 0.3ml Aspen là thuốc chống đông máu, chống viêm, serotonin, ức chế các phản ứng quá mẫn, kháng histamin, bradykinin, ức chế tiết aldosteron và làm giải phóng lipoproteinlipase ở mô.
Thành phần của Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Nadroparin Calcium: 2850 anti-Xa IU/0.3ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Chống đông máu nhanh cả in vitro và in vivo theo cơ chế: Bình thường trong máu antithrombin III (kháng thrombin III) có tác dụng chống đông máu do làm mất hiệu lực của thrombin III và các yếu tố đông máu IX, X, XI, XII đã hoạt hóa. Khi có mặt nadoparin, nadroparin tạo phức với antithrombin III, phức này tăng cường tác dụng của antithrombin III lên 1000 lần, nên các yếu tố đông máu trên và thrombin mất nhanh hiệu lực dẫn đến máu không đông được.
-
Nadroparin có thể bám vào thành tế bào nội mạc mạch, kích thích tổng hợp và bài tiết yếu tố hoạt hoá plasminogen của mô do đó có khả năng chống huyết khối nhẹ.
-
Liều cao nadroparin làmtăng liên kết fibrinogen với tiểu cầu hình thành các vi kết tập tiểu cầu gây giảm tiểu cầu…
-
Thuốc ít có tương tác với tiểu cầu và chỉ ức chế yếu tố X hoạt hoá, không ức chế thrombin nên giảm được nguy cơ chảy máu.
-
Thuốc còn có tác dụng chống viêm, ức chế các phản ứng quá mẫn, kháng histamin, serotonin, bradykinin, ức chế tiết aldosteron và làm giải phóng lipoproteinlipase ở mô.
-
Thuốc làm hạ triglycerid huyết tương.
-
Thuốc là một glycosaminoglycan với trọng lượng phân tử trung bình khoảng 4300 dalton. Thuốc có tỷ lệ hoạt tính chống huyết khối vừa tức thì vừa lâu dài.
-
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao ( suy hô hấp và hay nhiễm trùng hô hấp và hay suy tim), nằm viện khoa săn sóc đặc biệt
-
Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu.
-
Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
-
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
Cách dùng - Liều dùng Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Người lớn: uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần.
-
Uống sau bữa ăn với nước ấm.
-
Liệu trình là 1 tháng, tùy tình trạng bệnh có thể dùng 1 – 3 liệu trình.
-
Nên kết hợp với thuốc bổ để nâng cao thể trạng
Chống chỉ định của Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Mẫn cảm với nadroparin .
-
Tiền căn xuất huyết giảm tiểu cầu với nadroparin.
-
Tổn thương các cơ quan dễ gây chảy máu (chẳng hạn loét dạ dày tiến triển).
-
Xuất huyết não.
-
Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
-
Chống chỉ định với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.
Lưu ý khi sử dụng Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Sử dụng thuốc cẩn thận trong trường hợp có suy gan, suy thận, cao huyết áp nặng, tiền căn loét dạ dày hay tổn thương các cơ quan khác có xu hướng chảy máu, các bệnh lý mạch máu của hắc võng mạc, giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật não, tuỷ sống hoặc mắt.
-
Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
-
Cần theo dõi kali máu cho đối tượng nguy cơ tăng kali máu như tiểu đường, suy thận mạn, tiền rối loạn toan máu hay dùng thuốc tăng kali máu như ức chế men chuyển, kháng viêm không steroid.
-
Nguy cơ tụ máu tuỷ ngoài màng cứng tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hay dùng phối hợp với các chất ảnh hưởng đến càm máu: kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu, kháng đông. Nguy cơ sẽ tăng lên do chấn thương hay do thực hiện chọn lọc dò tuỷ sống, chọc dò ngoài màng cứng nhiều lần.
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Fraxiparine 0.3ml Aspen
-
Xuất huyết.
-
Hoại tử da.
-
Tụ máu ở vị trí tiêm trích heparin hay các heparin có trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo.
-
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
-
Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua.
-
Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosteron đã được báo cáo hạơc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và hạơc thường phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Tương tác thuốc
-
Không nên sử dụng cùng lúc với aspirin, hoặc các salicylat khác, thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc chống tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
-
Trong trường hợp không tránh được sự phối hợp thuốc, phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số sinh học cẩn thận.
-
Thận trọng khi sử dụng nadroparin cho bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoid dùng đường toàn thân và dextran. Khi dùng kháng đông uống trên bệnh nhân dùng nadroparin , cần tiếp tục dùng heparin cho đến khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu.
-
Phối hợp với các thuốc chống đông khác và các thuốc chống kết dính tiểu cầu làm tăng tác dụng chảy máu.
-
Kết tủa, mất tác dụng khi trộn lẫn với gentamicin, colistin, cephaloridin.
Xử trí khi quên liều
-
Chưa đề cập đến.
Xử trí khi quá liều
-
Xuất huyết là biểu hiện lâm sàng chính của quá liều. Phải đếm số lượng tiểu cầu và đo các chỉ số đông máu khác.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x0,3ml Dung dịch tiêm
Nhà sản xuất
-
Aspen Notre Dame de Bondeville
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này