Flazole 400 - Thuốc điều trị viêm gan C hiệu quả của SPM
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Flazole 400 là thuốc gì?
-
Flazole 400 dùng để điều trị viêm gan C mạn tính. Thuốc Flazole 400 đã được kiểm định và đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng để điều trị viêm gan C, được sản xuất bởi công ty cổ phần SPM.
Thành phần của thuốc Flazole 400
-
Ribavirin - 400mg.
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Flazole 400
-
Ribavirin được chỉ định để điều trị viêm gan C mạn tính và phải được dùng phối hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa. Không được sử dụng ribavirin riêng lẻ.
-
Bệnh nhân mắc bệnh lần đầu:Ribavirin được chỉ định dùng phối hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn chưa được điều trị, không bị mất bù gan, ALT cao và cho kết quả dương tính với huyết thanh HCV-RNA.
-
Bệnh nhân tái phát: Ribavirin được chỉ định dùng phối hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa trong điều trị viêm gan mạn tính ở người lớn đã có đáp ứng với liệu pháp đơn trị liệu bằng interferon alfa trước đó (ALT trở lại bình thường khi kết thúc điều trị) nhưng sau đó lại tái phát.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Flazole 400
-
Quá mẫn cảm với ribavirin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai: Không nên dùng ribavirin cho đến khi có kết quả thử thai âm tính.
-
Bà mẹ cho con bú: Không nên sử dụng ribavirin ở phụ nữ đang cho con bú.
-
Tiền sử bệnh tim nặng, kể cả bệnh tim không ổn định hay không kiểm soát được trong vòng 6 tháng trước đó.
-
Các tình trạng bệnh nghiêm trọng gây suy nhược khác, bao gồm những bệnh nhân suy thận mạn tính, bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 phút và/hoặc đang thẩm tách máu.
-
Suy gan nghiêm trọng hoặc xơ gan mất bù.
-
Các bệnh rối loạn về máu (ví dụ: bệnh thalassemia, bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liễm) do phải điều trị kết hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa.
-
Có triệu chứng hoặc tiền sử mắc bệnh tâm thần nghiêm trọng, nhất là các trường hợp trầm cảm nặng, có ý định hoặc có ý tự sát.
-
Viêm gan tự miễn, hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Flazole 400
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Viêm gan A 800 mg/ngày, chia ra nhiều lần x 10 – 14 ngày. Viêm gan B & C 800 – 1200 mg/ngày, chia 3 – 4 lần x 6 tháng – 1 năm. Herpes zoster/simplex 800 – 1200 mg/ngày, chia 3 – 4 lần x 7 – 10 ngày.
-
Dự phòng tái phát Herpes sinh dục 400 mg/ngày, chia 1 – 2 lần x 6 tháng.
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc Flazole 400
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với interferon alpha – 2b vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.
-
Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: Phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị, vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.
-
Không nên dùng thuốc cho người vẫn tiếp tục dùng ma túy theo đường tiêm (nguy cơ tái nhiễm cao) và người nghiện rượu nặng (nguy cơ làm tổn thương ở gan).
-
Phải dùng thận trọng ribavirin uống ở người có bệnh sử rối loạn tâm thần, đặc biệt khi bị trầm cảm nặng.
-
Khi phối hợp với interferon-2b, phải chú ý phát hiện trầm cảm.
-
Trước khi dùng thuốc uống, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào, công thức bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông), làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4, sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.
-
Dùng thuốc dưới dạng khí dung phải chú ý không để thuốc khuếch tán ra không khí xung quanh, phải theo dõi xem thuốc có bị kết tủa trong máy thở không. Thuốc hít không thể thay thế được liệu pháp hỗ trợ hô hấp và bù dịch cho trẻ nhỏ bị suy hô hấp nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Flazole 400
-
Thiếu máu tán huyết nhẹ. Ðau cơ, buồn nôn, mệt mỏi & ngứa (hồi phục sau khi ngưng điều trị). Tăng bilirubin, acid uric huyết thanh. Rối loạn tiêu hóa, TKTW.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Flazole 400
-
Ribavirin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin và của stavudin, sự ức chế tác dụng lẫn nhau in vitro này cũng có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng. Cần theo dõi nồng độ ARN của HIV trong máu người bệnh.
-
Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất phosphoryl hóa của các nucleosid thuộc tuýp purin (didanosin, abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm acid lactic do các thuốc này gây ra. Tác dụng này kéo dài do thời gian nửa đời của ribavirin dài.
-
Ribavirin kết hợp với amphotericin: làm tăng ADR, tăng độc tính lên máu.
-
Ribavirin kết hợp didanosin: làm tăng nồng độ didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên kết hợp 2 loại thuốc này. Ribavirin kết hợp với flucytosin, gancoclovir, hydroxyure, pentamidin, pyrimethanin, hoặc sulfadiazin, trimetrexat làm tăng các ADR, tăng độc tính lên máu.
-
Ribavirin kết hợp với primaquin: làm tăng ADR.
-
Ribavirin kết hợp với stavudin: làm tăng ADR, tăng độc tính lên ty thể. Không dùng kết hợp hai thuốc này.
-
Ribavirin kết hợp với zidovusin: ribavirin ức chế phosphoryl hóa của zidovudin để thành dạng có hoạt tính, làm tăng ADR. Không kết hợp hai thuốc này.
-
Uống ribavirin cùng với một thuốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm và simethicon làm giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần SPM.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này