Fenostad 67 - Thuốc điều trị rối loạn Lipid huyết của Stada

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:13:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33890-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fenofibrat 67mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên,
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fenostad  67  là thuốc gì?

  • Fenofibrat 67mg được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH LD Stada với thành phần có trong thuốc giúp điều trị rối loạn lipid huyết, điều trị  tăng triglycerid huyết nặng, tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định …nhờ vậy mà cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.

Thành phần của Fenostad 67

  • Fenofibrat 67mg;

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Fenostad 67

Fenostad 67 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong

  • Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
  • Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

Cách dùng - Liều dùng của Fenostad 67

  • Cách dùng:
    •  Fenostad 67 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn..
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo là 200 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 3 lần/ngày).
      • Nếu cần, có thể chỉnh liều lên đến 267 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 4 lần/ngày). Liều này không được khuyến cáo khi phối hợp với statin.
    • Người cao tuổi ≥ 65 tuổi: Không cần chỉnh liều, ngoại trừ bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2.
    • Suy thận: eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2: không nên dùng. eGFR từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2: £ 100 mg chuẩn hoặc 67 mg micronized x 1 lần/ngày. Ngưng sử dụng fenofibrate nếu eGFR tiếp tục giảm đến < 30 mL/phút/1,73 m2.
    • Suy gan: Không khuyến cáo.
    • Trẻ em: 1 viên fenofibrate (67 mg) micronised/ngày/20 kg trọng lượng cơ thể.

Chống chỉ định của Fenostad 67

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan.
  • Tiền sử bệnh túi mật.
  • Suy thận.
  • Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.
  • Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.

Lưu ý khi sử dụng Fenostad 67

  • Nguyên nhân thứ phát của tăng lipid huyết: Đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị dược lý, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi dùng fenofibrate. Nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol huyết liên quan đến điều trị dược lý có thể thấy ở thuốc lợi tiểu, beta blocker, estrogen, progestogen, thuốc tránh thai đường uống dùng phối hợp, thuốc ức chế miễn dịch và protease. Trong những trường hợp này, cần xác định nguyên nhân tăng lipid huyết là nguyên phát hay thứ phát (những tác nhân điều trị này có thể làm tăng giá trị lipid).
  • Chức năng gan: Lưu ý đến những bệnh nhân tiến triển tăng nồng độ transaminase và nên ngưng điều trị nếu nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT) vượt quá 3 lần mức bình thường. Ngưng dùng fenofibrate khi xuất hiện các triệu chứng của viêm gan (như vàng da, ngứa), và đã được chẩn đoán bằng xét nghiệm.
  • Tuyến tụy: Viêm tụy đã được báo cáo.
  • Bệnh cơ:
    • Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp hiếm gặp của tiêu cơ vân, có hoặc không có suy thận đã được báo cáo khi dùng các fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Cần cân nhắc cẩn thận những lợi ích và rủi ro của liệu pháp fenofibrate ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân, bao gồm trên 70 tuổi, tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp và uống nhiều rượu.
    • Ngưng dùng fenofibrate ở những bệnh nhân biểu hiện đau cơ, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ và/hoặc tăng creatine phosphokinase (CPK) rõ rệt (vượt quá 5 lần mức bình thường).
    • Nguy cơ nhiễm độc cơ có thể tăng lên nếu thuốc dùng đồng thời với một fibrate khác hoặc một chất ức chế HMG-CoA reductase, đặc biệt khi có bệnh cơ trước đó. Do đó, chỉ định dùng fenofibrate với một chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc một fibrate khác nên được dành riêng cho những bệnh nhân bị rối loạn lipid huyết hỗn hợp nghiêm trọng và nguy cơ tim mạch cao không có bất kỳ tiền sử nào về bệnh cơ và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính trên cơ.
  • Chức năng thận:
    • Chống chỉ định trong suy thận nặng.
    • Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận ước tính từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2.
    • Tăng creatinine huyết thanh có hồi phục ở những bệnh nhân dùng fenofibrate đơn trị hoặc phối hợp với statin.
    • Ngưng thuốc khi nồng độ creatinine cao hơn 50% mức bình thường. Khuyến cáo theo dõi liên tục creatinine trong 3 tháng đầu điều trị và theo dõi định kỳ sau đó.
  • Trẻ em: Chỉ cần điều trị sớm bệnh di truyền (tăng lipid huyết gia đình), và bản chất đúng của tăng lipid huyết phải được xác định bởi các nghiên cứu di truyền và phòng thí nghiệm. Nên bắt đầu điều trị bằng các chế độ ăn kiêng có kiểm soát trong thời gian ít nhất 3 tháng. Chỉ nên tiếp tục điều trị bằng thuốc sau khi được tư vấn y tế và các dấu hiệu lâm sàng ở dạng nặng như xơ vữa động mạch và/hoặc u vàng và/hoặc trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh xơ vữa động mạch tim trước 40 tuổi.
  • Tá dược: Thuốc có chứa sucrose (sugar spheres). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
  • Fenostad 67 chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ. Không nên dùng fenofibrate cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Fenostad 67

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
    • Tiêu hóa: Các dấu hiệu và triệu chứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi);
    • Gan mật: Tăng transaminase;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Nồng độ homocysteine trong máu tăng;
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
    • Thần kinh: Nhức đầu;
    • Mạch: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu);
    • Tiêu hóa: Viêm tụy;
    • Gan mật: Sỏi mật;
    • Da và mô dưới da: Quá mẫn do da (như phát ban, ngứa, mày đay);
    • Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ);
    • Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng creatinin huyết;
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
    • Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu;
    • Miễn dịch: Quá mẫn;
    • Gan mật: Viêm gan;
    • Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng urê huyết;

 Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu đường uống
    • Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên giảm liều khoảng 1/3 ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với thuốc chống đông đường uống và chỉnh liều nếu cần tùy theo sự kiểm soát INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
  • Cyclosporin
    • Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng fenofibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
  • Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác
    • Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp phối hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
    • Chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrate ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin.
  • Glitazones
    • Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và glitazones. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng đồng thời 2 thuốc này và ngưng điều trị một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.
  • Enzyme cytochrome P450
    • Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy fenofibrate và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrome (CYP) P450 dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế từ nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
    • Ở những bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9, nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần.
  • Khác
    • Như các fibrate khác nói chung, fenofibrate cảm ứng các enzym microsom oxy hóa có chức năng hỗn hợp liên quan đến quá trình chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi các enzyme này.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng .

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada – VN

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fenostad 67 - Thuốc điều trị rối loạn Lipid huyết của Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ