Fenostad 200 - Thuốc điều trị rối loạn Lipid huyết của Stada

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-16 11:26:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25983-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fenostad 200 là thuốc gì?

  • Fenofibrat 200mg là thuốc hạ lipid máu,  được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH LD Stada, với thành phần có trong thuốc giúp điều trị tăng triglycerid huyết nặng, tăng lipid huyết hỗn hợp, tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao…nhờ đó mà giúp người bệnh tránh được những nguy hiểm, tai biến có thể xảy ra.

Thành phần của Fenostad 200

  • Fenofibrat 200mg;

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Fenostad 200

Fenostad 200 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong

  • Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
  • Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

Cách dùng - Liều dùng của Fenostad 200

  • Cách dùng:
    •  Fenostad 200 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn..
  • Liều dùng:
    • Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên (160 mg hoặc 200 mg) x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrate 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
    • Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
    • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận mạn tính nặng, bệnh nhân suy gan, hoặc trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định của Fenostad 200

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chức năng thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
  • Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).
  • Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.
  • Tiền sử bệnh túi mật.

Lưu ý khi sử dụng Fenostad 200

  • Bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu, khi bắt đầu dùng fenofibrate cần giảm liều thuốc chống đông còn 1/3 liều cũ, theo dõi prothrombin máu và chỉnh liều thuốc chống đông đường uống trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrate 8 ngày.
  • Nhược giáp có thể làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
  • Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc, phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 IU.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
  • Ngừng dùng fenofibrate nếu có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
  • Nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Fenostad 200

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
    • Tiêu hóa: Các dấu hiệu và triệu chứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi);
    • Gan mật: Tăng transaminase;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Nồng độ homocysteine trong máu tăng;
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
    • Thần kinh: Nhức đầu;
    • Mạch: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu);
    • Tiêu hóa: Viêm tụy;
    • Gan mật: Sỏi mật;
    • Da và mô dưới da: Quá mẫn do da (như phát ban, ngứa, mày đay);
    • Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ);
    • Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng creatinin huyết;
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
    • Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu;
    • Miễn dịch: Quá mẫn;
    • Gan mật: Viêm gan;
    • Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng;
    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng urê huyết;

 Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu đường uống
    • Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên giảm liều khoảng 1/3 ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với thuốc chống đông đường uống và chỉnh liều nếu cần tùy theo sự kiểm soát INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
  • Cyclosporin
    • Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng fenofibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
  • Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác
    • Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp phối hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
    • Chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrate ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin.
  • Glitazones
    • Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và glitazones. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng đồng thời 2 thuốc này và ngưng điều trị một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.
  • Enzyme cytochrome P450
    • Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy fenofibrate và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrome (CYP) P450 dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế từ nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
    • Ở những bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9, nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần.
  • Khác
    • Như các fibrate khác nói chung, fenofibrate cảm ứng các enzym microsom oxy hóa có chức năng hỗn hợp liên quan đến quá trình chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi các enzyme này.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng .

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada – VN

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fenostad 200 - Thuốc điều trị rối loạn Lipid huyết của Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ