ESLATINB 20 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả của Medisun
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31128-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Simvastatin 20 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
ESLATINB 20 là thuốc gì?
- ESLATINB 20 là thuốc làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong. ESLATINB 20 còn làm giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới hiệu quả của Medisun.
Thành phần của thuốc ESLATINB 20
- Simvastatin 20mg.
- Tá dược: (Lactose, Tinh bột mì, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Vàng quinolein lake, Titan dioxid).
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc ESLATINB 20
- Tăng cholesterol máu:
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, như chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống, hay khi chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị phi được lý khác (ví dụ tập thể dục, giảm cân) không có tác dụng.
- Điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH) kết hợp với chế độ ăn uống và các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như gạn tách LDL) hoặc nếu điều trị như vậy là không thích hợp.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch:
- Giảm tỷ lệ tử vong và nguy cơ tai biến ở bệnh nhân có bệnh tim-mạch vành hoặc đái tháo đường, với mức cholesterol bình thường hoặc cao, như là một liệu pháp bổ trợ cho việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác và các liệu pháp bảo vệ tim mạch khác.
Chống chỉ định của thuốc ESLATINB 20
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Đồng thời sử dụng các chất ức chế CYP3A4 mạnh (các thuốc làm tăng AUC khoảng 5 lần hoặc cao hơn) (ví dụ như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, chất ức chế protease HIV (ví dụ nelfinavir), eprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone và thuốc có chứa cobicistat).
- Dùng đồng thời gemfibrozil, ciclosporin, hoặc danazol.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc ESLATINB 20
- Cách dùng:
- Simvastatin dùng đường uống, Simvastatin có thể được dùng một liều duy nhất vào buổi tối.
- Liều dùng:
- Phạm vi liều dùng là 5-80 mg/ngày uống liều duy nhất vào buổi tối. Việc điều chỉnh liều lượng, nếu cần, phải được thực hiện trong khoảng thời gian tối thiểu 4 tuần, tối đa là 80 mg/ngày một liều duy nhất vào buổi tối.
- Liều 80 mg chỉ được khuyến cáo ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu cao và có nguy cơ cao biến chứng tim mạch.
- Tăng cholesterol huyết:
- Liều khởi đầu thông thường là 10-20mg/ngày, một liều duy nhất vào buổi tối. Những bệnh nhân cần giảm LDL- C nhiều ( trên 45%) có thể bắt đầu ở liều 20-40 mg/ngày, một liều duy nhất vào buổi tối.
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg/ngày vào buổi tối.
- Ở bệnh nhân dùng lomitapide đồng thời với simvastatin, liều simvastatin không được vượt quá 40 mg/ngày.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch:
- Liều thông thường của Simvastatin là 20 đến 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời:
- Nên uống simvastatin > 2 giờ trước hoặc > 4 giờ sau khi uống chất gắn acid mật. Ở những bệnh nhân dùng simvastatin đồng thời với fibrat, trừ gemfibrozil hoặc fenofibrate, liều simvastatin không được vượt quá 10 mg/ngày. Ở những bệnh nhân dùng amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem hoặc các sản phẩm có chứa clbasvir hoặc grazoprevir đồng thời với simvastatin, liều simvastatin không được vượt quả 20 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 ml/phút), cần cân nhắc kỹ các liều trên 10 mg/ngày, và nếu cần thiết, dùng thận trọng.
- Trẻ em:
- Liều khởi đầu thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần vào buổi tối. Trẻ em và vị thành niên nên tuân thủ một chế độ ăn giảm cholesterol tiêu chuẩn trước khi bắt đầu điều trị bằng simvastatin; chế độ ăn uống này nên được tiếp tục trong quá trình điều trị bằng simvastatin. Phạm vi liều khuyến cáo là 10-40 mg/ngày; liều khuyến cáo tối đa là 40 mg/ngày.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc ESLATINB 20
- Trước và trong khi điều trị với statin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
- Cần xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau đó chỉ làm lại khi có chỉ định lâm sàng (như có các biểu hiện gợi ý có tổn thương gan). Giám sát định kỳ chức năng gan như khuyến cáo trước đây thường không giúp ích vì tổn thương gan nặng do dùng statin hiểm xảy ra và không tiên đoán được ở mỗi người bệnh.
- Tiêu cơ vân nặng hoặc gây tử vong đã xảy ra với tất cả các statin nguy hiểm. Định lượng nồng độ CK huyết thanh trước khi bắt đầu liệu pháp statin được một số chuyên gia khuyến cáo, đặc biệt đối với người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc cơ xương (người cao tuổi, giới tính nữ, người da đen, người dùng phối hợp với thuốc độc cho cơ, suy giảm chức năng thận, suy giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình về rối loạn cơ di truyền, tiền sử rối loạn cơ bắp với statin hoặc fibrate, lạm dụng rượu) để giúp chẩn đoán bệnh cơ ở người bệnh sau này có tác dụng phụ.
- Nếu một bệnh nhân trước đó đã trải qua chứng rối loạn cơ do fibrate hoặc statin, thì nên điều trị với một thuốc khác trong nhóm. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể (> 5 x ULN), không nên bắt đầu điều trị. Tuy nhiên, không khuyến cáo giám sát thường quy nồng độ CK huyết thanh khi không có biểu hiện lâm sàng. Không nên do Creatine Kinase (CK) sau khi tập thể dục nặng hoặc có bắt cứ nguyên nhân chắc chắn nào khác gây tăng CK vì điều này làm cho việc giải thích giá trị trở năm khó khăn. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể (> 5 x ULN), nên đo lại trong vòng 5 đến 7 ngày sau để xác nhận kết quả.
Sử dụng thuốc ESLATINB 20 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác các hot girl sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
- Vì thuốc có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin ở người cho con bú.
Sử dụng thuốc ESLATINB 20 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc ESLATINB 20
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Thiếu máu.
- Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm gặp: Mất ngủ.
- Chưa biết: Trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Hiếm gặp: Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Rất hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Chưa biết: Bệnh phổi mô kẽ.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Hiếm gặp: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy.
- Rối loạn gan mật:
- Hiếm gặp: Viêm gan/vàng da.
- Rất hiếm gặp: Suy gan nặng gây tử vong hoặc không tử vong.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, rụng tóc
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Hiếm gặp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ văn có hoặc không có suy thận cấp, đau cơ, chuột rút.
- Trong một thử nghiệm lâm sàng, chứng đau cơ xuất hiện ở bệnh nhân điều trị bằng simvastatin 80 mg/ngày tỉ lệ cao hơn so với bệnh nhân điều trị với liều 20 mg/ngày (10% 30 với 0,02%).
- Có rất ít những báo cáo về chứng hoại tử cơ liên quan đến miễn dịch (ANM), chứng bệnh cơ do tự miễn, trong hoặc sau khi điều trị với một số statin. IMNM được đặc trưng lâm sảng bởi: Sự yếu cơ gần cơ thể dai dẳng và creatine kinase huyết thanh tăng lên, vẫn tồn tại mặc dù đã ngưng điều trị statin; sinh thiết cơ cho thấy cơ hoại tử mà không có viêm nặng; cải thiện với các tác nhân ức chế miễn dịch.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
- Chưa biết: Rối loạn cương dương.
- Các rối loạn tổng quát và điều kiện dùng thuốc:
- Hiếm gặp: Suy nhược.
- Hội chứng quá mẫn biểu hiện bao gồm các đặc điểm:
- Phù mạch, hội chứng giống lupus, viêm đa cơ do thấp khớp, viêm bì cơ, viêm mạch máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng tốc độ lắng máu (ESR), viêm khớp và đau khớp, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, đỏ bừng, khó thở và khó chịu.
- Hiếm gặp: Tăng transaminase huyết thanh (alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase, Y-glutamyl transpeptidase), phosphatase kiềm tăng cao; tăng nồng độ CK huyết thanh.
- Tăng HbA1c và nồng độ đường huyết lúc đói đã được báo cáo với statin, bao gồm cả simvastatin.
- Các biến cổ bắt lợi bổ sung sau đây đã được báo cáo với một số statins: Các rối loạn giấc ngủ, bao gồm cả những cơn ác mộng.
- Rối loạn chức năng tình dục.
- Tiểu đường: Tần suất phụ thuộc vào sự hiện diện hoặc vắng mặt của các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói > 5,6 mmol/L, BMI> 30 kg/m, tăng triglycerides, tiền sử tăng huyết áp).
Tương tác thuốc
- Khi simvastatin và fenofibrate được dùng đồng thời, không có bằng chứng nào cho thấy nguy cơ bệnh cơ vượt quá tổng các nguy cơ khi dùng riêng biệt. Không có dữ liệu về cảnh giác dược và dược động học đầy đủ cho các loại fibrate khác. Các ca bệnh cơ tiêu cơ vận hiếm gặp có liên quan đến phối hợp simvastatin cùng với liều niacin hạ lipid 1g/ngày).
Quên liều và cách xử trí
- Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải simvastatin.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này