Diovenor Plus 40/10 Nadypphar - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35086-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Diovenor Plus 40/10 Nadypphar là gì?

  • Diovenor Plus 40/10 Nadypphar là thuốc được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu. Ngoài ra Diovenor Plus 40/10 Nadypphar còn điều trị tăng lipid máu nguyên phát, giảm các triệu chứng cải thiện bệnh.

Thành phần của Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Atorvastatin: 40mg

  • Ezetimibe: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tăng cholesterol máu là gì?

  • Cholesterol cao là tình trạng nồng độ cholesterol trong cơ thể cao hơn mức bình thường. Cholesterol đóng một vai trò trong việc cấu tạo nên các tế bào khỏe mạnh nhưng cholesterol cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim. 

Công dụng và chỉ định của Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Điều trị tăng cholesterol máu hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn uống, khi chế độ ăn uống và các phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: tập thể dục, giảm cân) đáp ứng không đủ.

  • Điều trị tăng lipid máu nguyên phát: Thuốc được sử dụng để làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần (total-C), LDL cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid, cholesterol tỉ trọng không cao (non-HDL-C) và để làm tăng HDL cholesterol (HDL-C) ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.

  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH): Thuốc đươc chỉ định để giảm total-C và LDL-C ở những bênh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, như là một liệu pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị làm giảm lipid máu khác (ví dụ: Phương pháp lọc huyết tương tách LDL) hoặc nếu không có các phương pháp điều trị như vậy.

Cách dùng - Liều dùng của Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.

      • Liều duy trì: 1 viên 10/10 mg – 10/20 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng liều atorvastatin không quá 80 mg/ngày.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút). Thuốc này không thích hợp để dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.

Chống chỉ định của Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Bệnh nhân quá mẫn với atorvastatin, ezetimib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Cần cân nhắc khi dùng thuốc này (do thuốc có chứa nhóm statin) đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

  • Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như: Đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.

  • Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

  • Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL. Vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

  • Nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.

  • Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Diovenor Plus 40/10 Nadypphar

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Thần kinh: Chóng mặt.

    • Hô hấp: Ho.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm xoang.

    • Tim mạch: cảm giác nóng bừng.

    • Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

    • Thần kinh: Rối loạn vị giác, dị cảm, đau đầu.

    • Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ng

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh cúm.

    • Hô hấp: Khó thở

    • Tim mạch: Chậm nhịp xoang.

    • Tiêu hóa: Đau vùng bụng, cảm giác khó chịu, bụng căng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày.

    • Da và mô dưới da: Mụn trứng cá, mày đay.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, yếu cơ, co thắt cơ, cứng cơ.

    • Rối loạn chung: Suy nhược, phù, mệt mỏi, khó chịu.

    • Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng men gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan, tăng cân, tăng nồng độ creatinin kinase.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Nguy cơ các bệnh lý cơ trong khi điều trị với thuốc nhóm statin tăng lên khi sử dụng kết hợp với các dẫn xuất của acid fibric, niacin với liều dùng để điều chỉnh lipid huyết, cyclosporin và các chất ức chế CYP 3A4 mạnh (như clarithromycin, chất ức chế HIV protease và itraconazol).

  • Các chất ức chế mạnh cytochrom P450 3A4: Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4. Sử dụng atorvastatin đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Mức độ tương tác và tăng hiệu quả phụ thuộc vào tác động ức chế trên CYP3A4. Bởi vì Atorvastatin + Ezetimibe chứa atorvastatin, nguy cơ mắc các bệnh lý cơ trong khi điều trị với Atorvastatin + Ezetimibe tăng lên khi sử dụng đồng thời với:

  • Clarithromycin: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi sử dụng 80 mg atorvastatin chung với clarithromycin (500 mg x 2 lần/ ngày) so với khi dùng atorvastatin đơn độc. Do đó, ở bệnh nhân đang sử dụng clarithromycin nên sử dụng dạng kết hợp ezetimibe/atorvastatin với liều không vượt quá 10/20 mg.

  • Các chất ức chế protease: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi sử dụng chung với các chất ức chế HIV protease, cũng như chất ức chế viêm gan C protease so với khi dùng atorvastatin đơn độc. Do đó, ở bệnh nhân HIV đang sử dụng tipranavir cộng với ritonavir hoặc bệnh nhân viêm gan C đang sử dụng telaprevir, nên tránh sử dụng Atorvastatin + Ezetimibe ở bệnh nhân HIV đang sử dụng lopinavir cộng với ritonavir, thận trọng khi sử dụng Atorvastatin + Ezetimibe và sử dụng liều thấp nhất có thể. Ở bệnh nhân đang sử dụng saquinavir với ritonavir, darunavir với ritonavir, fosamprenavir hoặc fosamprenavir với ritonavir, liều phối hợp ezetimibe/atorvastatin không nên vượt quá 10/20 mg và nên thận trọng khi sử dụng. Ở bệnh nhân HIV đang sử dụng nelfinavir hoặc bệnh nhân viêm gan C đang sử dụng boceprevir, liều phối hợp ezetimibe/ atorvastatin không nên vượt quá 10/40 mg và khuyến cáo theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng.

  • Itraconazol: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi sử dụng 40 mg atorvastatin chung với itraconazol 200 mg. Do đó, bệnh nhân đang sử dụng itraconazol không nên sử dụng dạng kết hợp ezetimibe/atorvastatin vượt quá liều 10/20 mg.

  • Cyclosporin:

    • Atorvastatin và chất chuyển hóa atorvastatin là cơ chất của protein vận chuyến OATP1B1. Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ cyclosporin) có thể làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin. AUC của atorvastatin tăng đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 10 mg và cyclosporin 5,2 mg/kg/ngày so với nhóm dùng atorvastatin đơn độc. Ngoài ra, ezetimibe và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm tăng sự phơi nhiễm cả ezetimibe và cyclosporin. Mức độ phơi nhiễm ezetimibe có thể tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng.

    • Khuyến cáo không sử dụng đồng thời Atorvastatin + Ezetimibe và cyclosporin.

  • Nước ép bưởi chùm: Nước ép bưởi chùm có chứa các thành phần có thể ức chế CYP3A4 và làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt khi dùng nước ép bưởi chùm vượt quá 1,2 lít/ ngày.

  • Gemfibrozil: Do làm tăng nguy cơ các bệnh lý cơ/ hội chứng tiêu cơ vân khi sử dụng chung các chất ức chế HMG-CoA reductase và gemfibrozil, nên tránh sử dụng đồng thời Atorvastatin + Ezetimibe và gemfibrozil.

  • Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác:

    • Do làm tăng nguy cơ các bệnh lý cơ khi sử dụng chung các chất ức chế HMG-CoA reductase và fenofibrat, nên thận trọng khi sử dụng Atorvastatin + Ezetimibe đồng thời với fenofibrat.

    • Các fenofibrat có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu bệnh nghi ngờ sỏi mật ở bệnh nhân đang dùng Atorvastatin + Ezetimibe và một fenofibrat, các xét nghiệm về túi mật nên được chỉ định và xem xét thay đổi liệu pháp điều trị giảm lipid máu.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ X 10 viên

Nhà sản xuất      

  • Công ty cổ phần dược phẩm 2/9

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Diovenor Plus 40/10 Nadypphar - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ