Derikad 500mg An Thiên - Thuốc điều trị quá tải sắt hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33405-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Derikad 500mg An Thiên là gì?
- Derikad 500mg An Thiên là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với thành phần chính Deferoxamine mesylate có tác dụng điều trị ngộ độc sắt cấp, thừa sắt mãn tĩnh, nhiễm sắc tố sắt và điều trị tình trạng tích lỹ nhôm ở người suy thận, thuốc giúp người bệnh giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình sức khỏe.
Thành phần của Derikad 500mg An Thiên
- Deferoxamine mesylate 500mg
Dạng bào chế
- Thuốc tiêm đông khô
Ngộ độc sắt là gì?
- Ngộ độc sắt xảy ra khi một người uống một số lượng lớn thuốc hoặc vitamin chứa sắt. Ngộ độc sắt nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng về sức khỏe và có thể dẫn đến tử vong.
Công dụng và chỉ định của Derikad 500mg An Thiên
- Ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 – 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng.
- Thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
- Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
- Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).
Cách dùng - Liều dùng của Derikad 500mg An Thiên
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Ngộ độc sắt cấp:
- Người lớn: Tiêm bắp 1g lúc đầu, sau dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ. tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho dùng thêm liều 0,5 g, cứ 4 – 12 giờ một lần, lên tới 6g/ngày. Hoặc tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ.
- Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6g/ngày. Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.
- Thừa sắt mãn tính:
- Người lớn: Tiêm bắp 0,5 – 1g/ngày; hoặc tiêm truyền dưới da 1 – 2 g/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi, và mang theo người được.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày. Tiêm truyền dưới da 20 – 50 mg/kg thể trọng/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi và mang theo người được.
- Người bệnh thiếu máu thalassemia: Khi cần truyền máu, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho 1 đơn vị máu (không quá 15 mg/kg/giờ) nhưng không được cùng một đường truyền tĩnh mạch với truyền máu.
- Bệnh xương do nhôm: 20 – 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu thận nhân tạo, số lần tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh.
- Ðiều chỉnh liều với người bệnh suy thận: Ðộ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều của người không suy thận.
- Sau liều tiêm tĩnh mạch deferoxamin 15 mg/kg/giờ, nếu tỷ số sắt niệu trên creatinin niệu trên 12,5 thì cần tiếp tục điều trị bằng deferoxamin.
- Ngừng điều trị deferoxamin trong điều trị ngộ độc sắt khi: Màu nước tiểu trở lại bình thường, và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 100 microgam/decilít.
- Ngộ độc sắt cấp:
Chống chỉ định của Derikad 500mg An Thiên
- Độ thanh thải creatinin < 40 mL/phút hoặc creatinin huyết thanh > 2 lần giới hạn trên của giá trị bình thường tùy lứa tuổi.
- Chức năng hoạt động kém và hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao hoặc di căn tiến triển.
- Số lượng tiểu cầu < 50 x 10^9/L.
- Quá mẫn với deferasirox và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Derikad 500mg An Thiên
- Suy thận cấp, gây tử vong ở một số bệnh nhân và yêu cầu thẩm tách máu ở các bệnh nhân khác, đã được báo cáo sau khi deferasirox được đưa ra thị trường. Hầu hết các trường hợp tử vong đều xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh đi kèm và những bệnh nhân rối loạn huyết học đang trong giai đoạn tiền triển. Theo dõi creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân: có nguy cơ biến chứng, có bệnh thận trước đó, người già, mắc kèm các bệnh khác, hoặc dùng các thuốc gây áp lực trên thận. Theo dõi nghiêm ngặt chức năng thận ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giữa 40 và dưới 60 mL/phút, đặc biệt trong tình huống bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ có thể gây tổn thương thận như dùng thuốc, mất nước hoặc nhiễm khuẩn nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Derikad 500mg An Thiên
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Da: Ðau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn. Ðôi khi kèm theo sốt, rét run và mệt…
- Hiếm gặp, ADR Toàn thân:
- Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- TKTW: Chóng mặt, cơn động kinh, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.
- Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.
- Gan: Tăng men transaminase.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
- Mắt: Nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực.
- Có một số trường hợp bị thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím cũng như một vài trường hợp thâm nhiễm phổi.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Dùng đồng thời deferasirox với các chế phẩm kháng acid (antacid) có chứa nhôm chưa được nghiên cứu chính thức. Mặc dù deferasirox có ái lực thấp với nhôm hơn là với sắt, không dùng deferasirox với các chế phẩm antacid có chứa nhôm.
- Tác dụng của deferasirox trên các enzym chuyển hóa thuốc:
- Deferasirox ức chế CYP3A4, CYP2C8, CYP1A2, CYP2A6, CYP2D6, va CYP2C19 ở người in vitro. Không rõ sự ức chế của deferasirox voi CYP2A6, CYP2D6 va CYP2C19 trên lâm sàng.
- Tương tác với midazolam và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP3A4 khác:
- Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox với midazolam (cơ chất của CYP3A4) dẫn tới giảm nồng độ đỉnh của midazolam khoảng 23% và sinh khả dụng khoảng 17%. Trong thực tế lâm sàng, tác dụng này có thể sẽ rõ hơn. Do vậy, theo khả năng giảm nồng độ của cơ chất CYP3A4 và bi mat hiệu quả, cần thận trong khi dùng đồng thời deferasirox với các thuốc chuyên hóa bởi CYP3A4 (ví dụ, cyclosporin, simvastatin, các tác nhân tránh thai nhờ hormon).
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
450,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này