Demoferidon - Thuốc điều trị ngộ độc sắt và thải sắt hiệu quả của Hy Lạp
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21008-18
Xuất xứ:
Hy lạp
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Video
Demoferidon là thuốc gì?
- Demoferidon là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị ngộ độc sắt cấp, điều trị tình trạng thừa sắt mãn tính thứ phát, nhiễm sắc tố sắt và điều trị tình trạng tích lũy nhôm ở bệnh nhân suy thận. Demoferidon là sản phẩm của Công ty Demo S.A. Pharmaceutical Industry – Hy Lạp.
Thành phần của thuốc Demoferidon
- Deferoxamine mesylate 500mg
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc Demoferidon
- Demoferidon được chỉ định điều trị ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 - 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng.
- Điều trị tình trạng thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
- Demoferidon được sử dụng để chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
- Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).
Liều dùng - Cách dùng thuốc Demoferidon
- Liều dùng:
- Ngộ độc sắt cấp:
- Người lớn: Tiêm bắp 1g lúc đầu, sau dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ, tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho dùng thêm liều 0,5 g, cứ 4 - 12 giờ một lần, lên tới 6 g/ngày. Hoặc có thể tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ.
- Trẻ em: Tiêm bắp: 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6 g/ngày. Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ, tối đa 6 g/ngày.
- Thừa sắt mãn tính:
- Người lớn: Tiêm bắp: 0,5 - 1 g/ngày; hoặc tiêm truyền dưới da 1 - 2 g/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi, và mang theo người được.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày. Tiêm truyền dưới da: 20 - 50 mg/kg thể trọng/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi và mang theo người được.
- Người bệnh thiếu máu thalassemia: Khi cần truyền máu, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho 1 đơn vị máu (không quá 15 mg/kg/giờ) nhưng không được cùng một đường truyền tĩnh mạch với truyền máu.
- Bệnh xương do nhôm: 20 - 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu thận nhân tạo, số lần tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh.
- Ðiều chỉnh liều với người bệnh suy thận: Ðộ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều của người không suy thận.
- Ngộ độc sắt cấp:
- Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp và tiêm dưới da:
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan deferoxamin với nước cất tiêm để được dung dịch có chứa 250 mg/ml. Thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trước khi hút ra. Sau đó pha dung dịch thuốc vào nước muối đẳng trương, hoặc glucose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat để được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml (tối đa 25 mg/ml) và tiêm với tốc độ không vượt quá 15 mg/ kg/ giờ.
- Dung dịch tiêm bắp và dưới da: Hòa tan deferoxamin trong nước cất để được dung dịch có 250 mg/ml. Thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trước khi lấy vào bơm tiêm.
Chống chỉ định của thuốc Demoferidon
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do bị nhiễm sắc tố sắt.
Thận trọng khi sử dụng Demoferidon
- Sau liều tiêm tĩnh mạch deferoxamin 15 mg/kg/giờ, nếu tỷ số sắt niệu trên creatinin niệu trên 12,5 thì cần tiếp tục điều trị bằng deferoxamin.
- Ngừng điều trị deferoxamin trong điều trị ngộ độc sắt khi: Màu nước tiểu trở lại bình thường, và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 100 microgam/decilít.
- Với người bệnh không bị sốc, nên cho thuốc bằng đường tiêm bắp. Với những người bệnh truỵ tim mạch hoặc sốc thì nên tiêm tĩnh mạch chậm, nhưng nên tiêm bắp thay cho tiêm tĩnh mạch khi điều kiện lâm sàng cho phép. Trong điều trị ngộ độc sắt cấp không nên cho tiêm dưới da.
- Tiêm tĩnh mạch nhanh deferoxamin có thể gây hiện tượng da đỏ bừng, mày đay, hạ huyết áp và sốc ở một vài người bệnh. Do vậy, nên dùng deferoxamin tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da chậm.
- Thuốc làm tăng nhạy cảm với Yersinia enterolitica.
- Ðục thủy tinh thể có thể xảy ra (tuy hiếm gặp) ở người điều trị bằng deferoxamin dài hạn. Vì vậy cần định kỳ kiểm tra mắt 3 tháng một lần cho những người bệnh điều trị dài hạn bằng thuốc này, nhất là khi dùng liều cao trên 50 mg/kg/ngày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Chưa có nghiên cứu thời gian dài về khả năng gây ung thư của deferoxamin trên động vật. Thuốc có thể độc với tế bào do ức chế tổng hợp DNA in vitro.
- Trong một số trường hợp quá liều sắt trong thời kỳ có thai với triệu chứng lâm sàng ngộ độc vừa và nặng, vẫn có thể cho dùng deferoxamin. Với người bệnh thiếu máu thalassemia mang thai, có thể cho bơm truyền dưới da liên tục 2 g, cứ 12 giờ một lần trong 16 tuần đầu của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng deferoxamin cho bà mẹ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt, buồn nôn, nhìn mờ,…
Tương tác thuốc
- Vitamin C có thể gây rối loạn tim cho người bệnh đang điều trị bằng deferoxamin.
- Dùng đồng thời với proclorperazin có thể gây mất ý thức. Có thể thuốc này đã phối hợp để loại sắt từ hệ thần kinh.
- Tương kỵ:
- Không nên pha thuốc với các dung môi khác ngoài chỉ dẫn vì thuốc có thể bị tủa.
- Deferoxamin tương kỵ với heparin.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ của thuốc Demoferidon
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Da: Ðau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn.
- Ðôi khi kèm theo sốt, rét run và mệt,...
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn động kinh, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.
- Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.
- Gan: Tăng men transaminase.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
- Mắt: Nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực.
- Có một số trường hợp bị thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím cũng như một vài trường hợp thâm nhiễm phổi.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Demo S.A. Pharmaceutical Industry - HY LẠP
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này