Danapha-Natrex 50 - Thuốc cai nghiện ma túy và rượu hiệu quả của
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30233-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Video
Danapha-Natrex 50 là thuốc gì?
- Danapha-Natrex 50 điều trị bổ sung trong chương trình điều trị toàn diện bao gồm liệu pháp tâm lý dành cho những bệnh nhân đã cai nghiện opioid thành công, điều trị hỗ trợ cai rượu cho những bệnh nhân nghiện rượu.
Thành phần của thuốc Danapha-Natrex 50
- Naltrexone hydrochlorid 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Danapha-Natrex 50
- Điều trị bổ sung trong chương trình điều trị toàn diện bao gồm liệu pháp tâm lý dành cho những bệnh nhân đã cai nghiện opioid thành công.
- Điều trị hỗ trợ cai rượu cho những bệnh nhân nghiện rượu.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Danapha-Natrex 50
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Điều trị bổ sung sau cai nghiện opioid: Liều khởi đầu là 25mg, sau đó dùng liều hàng ngày là 50mg.
- Điều trị hỗ trợ cai rượu đối với bệnh nhân nghiện rượu: Uống 50mg/ngày. Không nên dùng liều vượt quá 150mg vì có thể gây tăng tác dụng phụ.
- Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì dữ liệu lâm sàng ở độ tuổi này còn hạn chế.
- Người cao tuổi: Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của Naltrexone đối với các chỉ định này ở bệnh nhân cao tuổi.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Danapha-Natrex 50
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị suy gan nặng, viêm gan cấp.
- Người bệnh bị suy thận nặng.
- Người bệnh đang sử dụng thuốc có chứa opioid, nghiện opioid chưa cai (kể cả đang dùng methadon), có hội chứng cai thuốc khi làm test thử naloxon, xét nghiệm nước tiểu dương tính với opioid.
- Người bệnh đang trong thời gian cắt cơn giải độc ma túy nhóm opioid.
Lưu ý khi sử dụng Danapha-Natrex 50
- Việc điều trị với Naltrexone cần được tiến hành và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị cho những bệnh nhân nghiện rượu và nhiện opioid.
- Sử dụng liều cao opioid khi đang điều trị với Naltrexone có thể dẫn đến ngộ độc opioid đe dọa tính mạng do suy hô hấp và suy tuần hoàn, naltrexone sử dụng ở những bệnh nhân phụ thuộc opioid có thể xảy ra hội chứng cai thuốc rất nhanh: Những triệu chứng đầu tiên có thể xuất hiện sau 5 phút và kéo dài 48 giờ. Điều trị hội chứng cai thuốc chủ yếu là điều trị triệu chứng.
- Cần kiểm soát chức năng gan trước và trong khi điều trị. Thận trọng ở những bệnh nhân có mức enzym gan huyết thanh cao cấp 3 lần so với bình thường và những bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên sử dụng đồng thời opioid khi đang điều trị với naltrexone.
- Trong điều trị với naltrexone, nên sử dụng thuốc non-opioid để điều trị giảm đau.
- Bệnh nhân cần được cảnh báo sử dụng liều cao opioid sau khi ngừng dùng naltrexone có thể gây quá liều opioid cấp tính, dẫn đến tử vong.
- Bệnh nhân có thể nhạy ccamr hơn với các thuốc chứa opioid sau khi điều trị với naltrexone.
- Hội chứng cai thuốc do naloxon gây ra có thời gian ngắn hơn so với hội chứng cai thuốc do naltrexone gây ra.
- Không nên tiến hành thử nghiệm kích thích naloxon ở những bệnh nhân có triệu chứng cai thuốc rõ rệt hoặc xét nghiệm nước tiểu dương tính với opioid.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và/hoặc thận. Cần kiểm soát chức năng gan trước và trong quá trình điều trị.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Do chưa có đầy đủ thông tin về việc dùng thuốc trên người mang thai nên thuốc chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Do không biết thuốc có bài tiết vào sữa me hay không, nên dùng thuốc thận trọng cho người đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây 1 số tác dụng phụ như: Mệt mỏi, giảm hoặc tăng khả năng hoạt động, ngủ gà,… vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Danapha-Natrex 50
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh:
- Ít gặp: Herpes miệng, nấm móng chân.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Bệnh hạch bạch huyết.
- Hiếm gặp: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Giảm sự thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần:
- Rất thường gặp: Dễ kích động, hồi hộp, mất ngủ.
- Thường gặp: Rối loạn tình cảm, chán nản, cáu gắt, tâm trạng lâng lâng.
- Ít gặp: Ảo giác, tâm trạng hỗn loạn, trầm cảm, hoang tưởng, mất phương hướng, ác mộng, có những giấc mơ bất thường, kích động, rối loạn tình dục.
- Hiếm gặp: Có ý định tự tử.
- Rất hiếm gặp: Khoan khoái.
- Rối loạn hệt thần kinh trung ương:
- Rất thường gặp: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ, hiếu động.
- Thường gặp: Chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, rét run.
- Ít gặp: Run, ngủ gà.
- Hiếm gặp: Rối loạn ngôn ngữ.
- Rối loạn thị giác:
- Thường gặp: Tăng tiết nước mắt.
- Ít gặp: Nhìn mờ, kích ứng mắt, sợ ánh sáng, sưng mắt, đau mắt, mỏi mắt do điều tiết.
- Rối loạn thính giác và mê đạo:
- Ít gặp: Khó chịu ở tai, đau tai, ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn tim:
- Thường gặp: Nhịp tim nhanh, thay đổi diện tâm đồ.
- Rối loạn mạch:
- Ít gặp: Huyết áp dao động, đỏ bừng.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Thường gặp: Đau ngực.
- Ít gặp: Nghẹt mũi, khó chịu ở mũi, sổ mũi, hắt hơi, đau miệng-hầu, tăng tiết đờm, rối loạn xoang, khó thở, khản tiếng, ho, ngáp.
- Rối loạn dạ dày ruột:
- Rất thường gặp: Đau bụng, co cứng cơ bụng, buồn nôn, nôn.
- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón.
- Ít gặp: Đầy hơi, trĩ, loét, khô miệng.
- Rối loạn gan mật:
- Ít gặp: Rối loạn gan, tăng bilirubin huyết, viêm gan. Trong quá trình điều trị, có thể tăng enzym gan, sau khi ngừng điều trị, enzym gan giảm về bình thường trong vài tuần.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Ban da.
- Ít gặp: Tăng tiết bã nhờn, ngứa, mụn trứng cá, rụng lông tóc.
- Rất hiếm gặp: Ngoại ban.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
- Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
- Ít gặp: Đau háng.
- Rất hiếm gặp: Tiêu cơ vân.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Thường gặp: Bí tiểu.
- Ít gặp: Khó tiểu tiện, tiểu dắt.
- Rối loạn hệ sinh dục và ngực:
- Thường gặp: Trì hoãn xuất tinh, rối loạn cương dương.
- Khác:
- Rất thường gặp: Yếu ớt, suy nhược.
- Thường gặp: Mất cảm giác ngon miệng, khát, tăng năng lượng, ớn lạnh, rét run, tăng tiết mồ hôi.
- Ít gặp: Tăng cảm giác thèm ăn, giảm cân hoặc tăng cân, sốt, đau, lạnh ngoại vi, cảm giác nóng.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời naltrexone với thuốc có chứa opioid.
- Hiện tại, kinh nghiệm lâm sàng và dữ liệu thực nghiệm về tác động của naltrexone đối với dược động học của các thuốc khác còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng naltrexone với các thuốc khác và phải theo dõi cẩn thận.
- Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc nào được thực hiện.
- Trong các nghiên cứu in vitro, naltrexone và chất chuyển hóa chính của nó là 6-β- naltrexone đều không chuyển hóa qua enzym CYP450. Vì vậy, dược động học của naltrexone hầu như không bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế CYP450.
- Không nên phối hợp với dẫn xuất opioid (thuốc giảm đau, thuốc điều trị ho, thuốc điều trị thay thế), thuốc trị tăng huyết áp có tác động trung ương (alpha methyldopa). Không nên phối hợp naltrexone với methadon vì có nguy cơ khởi phát hội chứng cai thuốc.
- Nên thận trọng khi phối hợp với barbiturat, benzodiazepin, thuốc giảm đau (meprobamat), thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần (amitriptylin, doxepin, mianserin, trimipramin), thuôc kháng histamin H1, thuốc an thần kinh (droperidol).
- Sử dụng naltrexone làm tăng đáng kể nồng độ acamprosat trong huyết thanh.
- Tương tác giữa naltrexone với disulfiram, amitriptylin, doxepin, lithi, clozapin, benzodiazepin chưa được nghiên cứu.
- Chưa thấy có tương tác giữa naltrexone và cocain, giữa naltrexone và rượu.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Danapha.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này