Cytarabine Belmed 1000mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Belarus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cytarabine – Belmed 1000mg là thuốc gì?
- Cytarabine – Belmed 1000mg là thuốc chuyên trị bệnh bạch cầu và các bệnh khác liên quan đến bạch cầu cụ thể như: điều trị giai đoạn nổ của bạch cầu tủy xương mãn tính, bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.
Thành phần của Cytarabine – Belmed 1000mg
- Cytarabin
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của Cytarabine – Belmed 1000mg
- Điều trị bệnh bạch cầu không lymphocytic cấp tính.
- Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.
- Giai đoạn nổ của bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính.
Liều dùng - Cách dùng của Cytarabine Belmed 1000mg
- Liều dùng cho người mắc bệnh bạch cầu cấp không phải thể lympho.
- Đây là một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu, bạn sẽ được truyền tĩnh mạch liên tục 100 mg/m2 da/ngày (từ ngày 1 đến ngày 7) hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/m2 da mỗi 12 giờ (từ ngày 1 đến ngày 7) kết hợp với anthracycline
- Liều dùng cho bệnh ulympho không hodgkin.
- Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm nhanh từ 5 đến 10 ngày. Đợt điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.
- Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/ mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/ mm3.
- Đối với bệnh bạch cầu/bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.
- Liều dùng cho bệnh bạch cầu mãn tính.
- Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh từ 5 đến 10 ngày. Đợt điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.
- Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm truyền tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.
- Đối với bệnh bạch cầu hoặc bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.
- Liều dùng cho bệnh ung thư bạch cầu tủy xương cấp tính.
- Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liên tục 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm nhanh từ 5 đến 10 ngày. Khóa điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.
- Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.
- Đối với bệnh bạch cầu/bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.
- Liều dùng cho người ung thư bạch cầu.
-
Đối với bệnh bạch cầu cấp tính cảm ứng, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liên tục 100-200 mg/m2 da/ngày hoặc 2-6 mg/kg/ngày trong 24 giờ hoặc chia làm nhiều lần bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh từ 5 đến 10 ngày. Khóa điều trị này có thể được lặp lại khoảng 2 tuần.
- Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.
- Đối với bệnh bạch cầu hoặc bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bạn sẽ được tiêm dưới da 20 mg/m2 da trong 10 ngày mỗi tháng trong vòng 6 tháng kết hợp với interferon alfa.
-
- Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu cấp thể không lympho:
- Là một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu:
- Trẻ em được truyền tĩnh mạch liên tục 100 mg/m2 da/ngày (ngày 1-7) hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/m2 da mỗi 12 giờ (ngày 1-7) kết hợp với anthracycline.
- Liều dùng cho trẻ em có u lympho không Hodgkin:
-
Đối với u lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, trẻ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.
-
- Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy xương cấp tính:
- Đối với U Lympho không Hodgkin kéo dài và bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính, trẻ được tiêm tĩnh mạch 2-3 g/m2 da mỗi mười hai giờ dùng đủ 12 liều. Tiêm tĩnh mạch thường diễn ra trong vòng 1-3 giờ. Nên thay đổi liều dùng cytarabine nếu lượng ANC dưới 1000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.
- Liều dùng cho trẻ mắc bệnh ung thư bạch cầu màng não:
- Các nhà sản xuất đã chỉ ra rằng các lượng dùng khác nhau từ 5 mg/m2 da đến 75 mg/m2 da đã được sử dụng tiêm màng não và tần suất tiêm thay đổi từ một lần một ngày trong 4 ngày đến tiêm một lần mỗi 4 ngày. Các nhà sản xuất đã cho biết thêm rằng nên tiêm 30 mg/m2 da mỗi 4 ngày cho đến khi xác định dịch não tủy đã bình thường trở lại, tiếp tục điều trị bổ sung với phương pháp điều trị thường xuyên được sử dụng nhất.
Chống chỉ định của Cytarabine – Belmed 1000mg
- Chống chỉ định dùng với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Cytarabine – Belmed 1000mg
- Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Sốt kèm buồn nôn, nôn và đau đầu.
- Gặp vấn đề với tầm nhìn hoặc thính giác.
- Mất khả năng cử động bất kỳ bộ phận nào của cơ thể;
- Mất kiểm soát ruột hoặc bàng quang.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng.
- Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung.
- Lú lẫn, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường.
- Gặp khó khăn khi đứng hoặc đi bộ.
- Động kinh (co giật).
- Đau hay rát khi đi tiểu.
- Cảm giác muốn ngất xỉu.
- Cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ nhiều mồ hoặc da bị nóng và khô.
- Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Buồn ngủ, chóng mặt, yếu trong người, khó nhớ.
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn nhẹ.
- Đau lưng, đau ở cánh tay hoặc chân.
- Nhức đầu.
- Khó ngủ (mất ngủ).
- Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Vì tác dụng phụ có thể gây đau nhức, viêm loét, mất thăng bằng...nên khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng phụ của thuốc như: Chóng mặt, khó thở, đau bụng, tiêu chảy sẽ ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Do đó không khuyến cáo không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Khuyến cáo nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa nếu quên liều tiêm truyền. Tuyệt đối không tự ý bổ sung liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Cẩn trọng khi sử dụng, theo dõi chặt chẽ quá trình sau sử dụng, nếu có biểu hiện bất thường gọi 115 để được hướng dẫn và trợ giúp, đồng thời đưa bệnh nhân đến cơ sở Y tế gần nhất để có hướng xử lý kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 1000mg.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất Cytarabine – Belmed 1000mg
- Belmedpreparaty RUE - Belarusian
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này