CYPDICAR 6.25mg - Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim hiệu quả của Remedica
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cypdicar 6.25mg là thuốc gì?
- Cypdicar 6.25 mg là một sản phẩm dược phẩm do Công ty Remedica tại Cyprus điều chế, với thành phần chính là Carvedilol. Thuốc này được chỉ định chủ yếu trong điều trị cao huyết áp, suy tim, và để giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có loạn nhịp thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, Cypdicar 6.25 cũng được sử dụng để điều trị đau thắt ngực, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Việc dùng Cypdicar 6.25 cần hết sức cẩn trọng, nhất là đối với những người bệnh suy tim nặng đang điều trị bằng digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, do có khả năng làm chậm dẫn truyền nhĩ – thất. Hơn nữa, bệnh nhân đái tháo đường cũng cần được theo dõi cẩn thận, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể làm giảm triệu chứng của hạ glucose huyết.
Thành phần
- Carvedilol 6.25mg.
Chỉ định của Cypdicar 6.25mg
- Điều trị tăng huyết áp: Dilatrend được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ các thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu).
- Điều trị bệnh mạch vành: Carvedilol có hiệu quả lâm sàng trong điều trị bệnh mạch vành. Những dữ liệu sơ bộ đã cho thấy rằng thuốc có hiệu quả và an toàn khi dùng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định và thiếu máu cục bộ cơ tim không biểu hiện triệu chứng.
- Điều trị suy tim mạn tính: Trừ khi có chống chỉ định, carvedilol được chỉ định dùng kết hợp với liệu pháp điều trị chuẩn (bao gồm thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu, có hoặc không kèm theo digitalis) để điều trị tất cả những bệnh nhân bị suy tim mạn ổn định, có triệu chứng, mức độ từ nhẹ, trung bình đến nặng, do hoặc không do bệnh nguyên thiếu máu cục bộ.
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Sau khi bị nhồi máu cơ tim có biến chứng suy thất trái (phân số tống máu thất trái (LVEF) < 40% hoặc chỉ số co bóp thành tâm thất < 1,3), cần phải điều trị dài ngày cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng carvedilol kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và những liệu pháp điều trị khác.
Chống chỉ định khi dùng Cypdicar 6.25mg
- Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim mất bù/không ổn định.
- Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
- Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp thường xuyên).
- Nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp/phút).
- Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ).
- Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 85mmHg).
- Choáng tim.
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen.
Cách dùng và liều dùng của Cypdicar 6.25mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống, viên thuốc phải được nuốt với đủ nước.
- Thời gian điều trị: Điều trị bằng carvedilol là một liệu pháp điều trị dài ngày. Cũng như tất cả các thuốc chẹn β, không nên dừng điều trị một cách đột ngột mà nên giảm liều từ từ hàng tuần. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp bệnh nhân có kèm bệnh mạch vành.
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, ngày một lần, trong hai ngày đầu. Sau đó, liều khuyên dùng là 25mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 50mg, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày.
- Bệnh mạch vành: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, hai lần mỗi ngày, trong hai ngày đầu. Sau đó liều khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 100mg, chia ra hai lần mỗi ngày.
- Suy tim mạn: Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều:
- Với những bệnh nhân đang được điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển, liều của các loại thuốc này cần được ổn định trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol.
- Liều khởi đầu được khuyên dùng là 3,125mg, hai lần mỗi ngày, trong hai tuần. Nếu liều này được dung nạp, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên tới 6,25mg, 12,5mg và 25mg, dùng hai lần mỗi ngày. Liều có thể tăng đến mức cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Liều tối đa được khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày cho tất cả bệnh nhân bị suy tim mạn nặng và cho các bệnh nhân suy tim mạn mức độ từ nhẹ đến trung bình có cân nặng dưới 85kg. Với những bệnh nhân bị suy tim mạn mức độ nhẹ hoặc trung bình có cân nặng trên 85kg, liều tối đa được khuyên dùng là 50mg, hai lần mỗi ngày.
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:
- Liều đầu tiên của carvedilol: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 6,25mg. Bệnh nhân phải được theo dõi sức khỏe chặt chẽ ít nhất là 3 giờ sau khi được dùng liều đầu tiên. (Xem mục 2.4.1 Cảnh báo và Thận trọng chung)
- Những liều kế tiếp của carvedilol: Nếu bệnh nhân có dung nạp vơi liều đầu tiên (ví dụ nhịp tim > 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu > 80mmHg và không có các dấu hiệu lâm sàng của hiện tượng bất dung nạp thuốc), nên tăng liều lên đến 6,25mg hai lần mỗi ngày, và duy trì trong 3 đến 10 ngày.
- Nếu thấy nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu <80mmHg hoặc cơ thể bị giữ nước, liều dùng nên được giảm xuống còn 3,125mg, hai lần mỗi ngàỵ. Nếu liều này vẫn không được dung nạp, phải ngưng điều trị thuốc này cho bệnh nhân. Nếu liều này được dung nạp tốt, sau từ 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên lại 6,25mg, hai lần mỗi ngày.
- Suy thận: Không cần phải thay đổi liều khuyên dùng của carvedilol cho những bệnh nhân bị suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.
- Suy gan: Chống chỉ định dùng carvedilol cho những bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng gan.
- Người già: Không có bằng chứng hỗ trợ cho sự điều chỉnh liều ở đối tượng này.
- Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của carvedilol ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi) chưa được thiết lập.
Tương tác
- Khi sử dụng carvedilol, việc nắm rõ tương tác thuốc là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn cho bệnh nhân. Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của carvedilol lên tới 70%, ảnh hưởng đến tác dụng điều trị. Ngoài ra, các thuốc như muối nhôm, barbiturat, và salicylat cũng có thể làm giảm hiệu quả của carvedilol do giảm khả dụng sinh học.
- Ngược lại, carvedilol có thể tăng tác dụng của một số thuốc như thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, và digoxin. Khi kết hợp với clonidin, carvedilol có thể làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim. Cimetidin cũng làm tăng tác dụng của carvedilol, trong khi các thuốc như quinidin và fluoxetin có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol nhờ ức chế enzym CYP2D6. Điều này đòi hỏi người bệnh cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Các lựa chọn thay thế Cypdicar 6.25mg
- Khi Cypdicar không còn có mặt trên thị trường hoặc không phù hợp với người bệnh, Savi Carvedilol và Nady-Carvedilol là hai lựa chọn thay thế đáng tin cậy. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng carvedilol có hiệu quả tương đương trong việc điều trị các bệnh lý tim mạch. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi thay đổi thuốc.
Lời khuyên về dinh dưỡng
- Để kiểm soát huyết áp cao, chế độ dinh dưỡng rất quan trọng. Người bệnh nên ưu tiên thực phẩm giàu kali như chuối và rau xanh, vì chúng giúp cân bằng natri và hạ huyết áp. Đồng thời, cần hạn chế muối và thực phẩm chế biến sẵn để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
- Thực phẩm giàu chất xơ như ngũ cốc nguyên hạt và các loại hạt cũng có lợi cho tim mạch. Axit béo omega-3 có trong cá hồi và hạt chia giúp giảm viêm và bảo vệ sức khỏe tim. Hạn chế đồ uống có đường, rượu và thức ăn nhanh cũng rất cần thiết.
- Cuối cùng, kết hợp chế độ ăn uống lành mạnh với lối sống tích cực sẽ giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả. Hãy tham khảo bác sĩ để xây dựng kế hoạch dinh dưỡng phù hợp.
Câu hỏi thường gặp
Cypdicar 6.25mg, một loại thuốc điều trị cao huyết áp và suy tim, có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khác nhau. Những triệu chứng thường gặp bao gồm nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, chóng mặt và hạ huyết áp tư thế. Ngoài ra, buồn nôn và tiêu chảy cũng có thể xảy ra. Một số tác dụng ít gặp hơn như nhịp tim chậm, tăng tiểu cầu, và giảm bạch cầu. Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hơn là trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, và vấn đề về mắt. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng nên liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh phương pháp điều trị.
Carvedilol là thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, đồng thời chẹn chọn lọc thụ thể alpha-adrenergic, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả. Cơ chế hoạt động của Carvedilol gồm hai tác động chính: làm giãn mạch thông qua chẹn thụ thể alpha, giảm sức cản mạch máu ngoại biên, và chẹn thụ thể beta không chọn lọc, tạo hiệu ứng giãn mạch đồng thời. Mặc dù không có tác dụng chủ vận beta, Carvedilol vẫn ổn định màng tế bào nhẹ. Nghiên cứu cho thấy sự kết hợp này duy trì tần số tim ổn định, bảo vệ lưu lượng máu ở thận và ngoại biên, nâng cao hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
Cypdicar 6.25mg, với thành phần chính là Carvedilol, cần được sử dụng thận trọng trong thời kỳ mang thai. Nghiên cứu cho thấy Carvedilol có thể gây ra tác hại lâm sàng đối với thai nhi, do đó, chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn, và tuyệt đối không nên sử dụng trong ba tháng cuối của thai kỳ. Các tác dụng phụ có thể gặp ở thai nhi bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, và giảm glucose máu. Về thời gian cho con bú, Carvedilol có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ là rất thấp. Tuy nhiên, mẹ bầu và phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.
Các bạn có thể dễ dàng mua CYPDICAR 6.25mg - Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim hiệu quả của Remedica tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này