Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo là gì?
-
Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình và nặng ở người trưởng thành. Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.
Thành phần của Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Levofloxacin: 750mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Nhiễm khuẩn là gì?
-
Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân
Công dụng và chỉ định của Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Cravit được chỉ định điều trị cho người lớn (> 16 tuổi), điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình và nghiêm trọng do các chủng nhạy của các vi sinh vật trong các điều kiện ghi sau đây, thuốc dùng dường tĩnh mạch có ưu điểm hơn đường uống cho bệnh nhân (như đối với bệnh nhân không thể dung nạp được bằng đường uống):
-
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng kháng penicillin) Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae, Legionella pneumophila hoặc Mycoplasma pneumoniae.
-
Viêm phổi mắc ở bệnh viện do các mầm nhạy với methicillin như Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzaehoặc Streptococcus pneumoniae . Có thể điều trị bổ trợ khi có chỉ định lâm sàng. Khi mà Pseudomonas aeruginosa được cho là đúng hoặc chứng minh được là khuẩn gây bệnh, thì nên phối hợp levofloxacin với -beta-lactam chống Pseudomonas.
-
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng (từ nhẹ tới trung bình) bao gồm áp-xe, viêm mô tế bào, đinh nhọt, chốc loét, viêm mủ da và nhiễm khuẩn vết thương do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes .
-
Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng do dễ bị nhiễm methicillin Staphylococcus aureus , Enterococcus faecalis, Streptococcus pyogenes hoặc Proteus mirabilis.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu (từ nhẹ tới trung bình) do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa hoặc Staphylococcus saprophyticus.
-
Viêm bể thận (từ nhẹ tới trung bình) do Escherichia coli.
Cách dùng - Liều dùng của Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Viêm xoang cấp: uống 500 mg/1 lần/ngày × 10-14 ngày hoặc uống 750 mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
-
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn: uống 500 mg/1 lần/ngày × 7-10 ngày hoặc uống 750 mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày × 7-14 ngày.
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng (liệu pháp liều cao, ngắn hạn): uống hoặc truyền IV 750 mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
-
Viêm phổi mắc phải bệnh viện (liệu pháp liều cao): uống hoặc truyền IV 750 mg/1 lần/ngày × 7- 14 ngày.
-
Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: uống hoặc truyền IV 250 mg/1 lần/ngày × 3 ngày.
-
Nhiễm trùng đường niệu có biến chứng kể cả viêm đài bể thận cấp: uống hoặc truyền IV 250 mg/1 lần/ngày × 10 ngày.
-
Nhiễm trùng da & mô mềm không biến chứng: uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày × 7-10 ngày.
-
Nhiễm trùng da & mô mềm có biến chứng: uống hoặc truyền IV 750 mg/1 lần/ngày × 7-14 ngày.
-
Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn: uống hoặc truyền IV 500 mg/1 lần/ngày × 28 ngày.
-
Chống chỉ định của Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, ofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị bệnh động kinh.
-
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân do dùng fluoroquinolones.
-
Trẻ em hoặc thiếu niên (dưới 16 tuổi).
-
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai.
-
Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Suy chức năng thận
-
Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
-
Có hoặc nghi có rối loạn hệ thần kinh trung ương có thể gây cơn động kinh hoặc hạ thấp ngưỡng gây động kinh.
-
Bệnh nhân tiểu đường đang dùng phối hợp với thuốc uống hạ glucose-máu(đặc biệt là nhóm sulfunylurea) hoặc với các chế phẩm insulin.
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm quinolone.
-
Bệnh nhân có bệnh tim nặng như loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cục bộ (khoảng QT có thể kéo dài) bệnh nhân rối loạn chất điện giải không được điều trị (như hạ kali máu, hạ magie máu) và bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III.
-
Bệnh nhân có nhược cơ nặng (các triệu chứng có thể nặng lên).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Cravit Tab 750mg Daiichi Sankyo
-
Máu và các rối loạn hệ bạch huyết:
-
Không thường gặp: Thiếu máu.
-
Rất hiếm: Giảm tiểu cầu*
-
Tỉ lệ chưa xác định: Giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu có huyết niệu
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
-
Không thường gặp: biếng ăn
-
Tỉ lệ chưa xác định: hạ đường huyết (có thể có hôn mê do hạ đường huyết)*, tăng đường huyết*
-
-
Các rối loạn tâm thần:
-
Thường gặp: mất ngủ
-
Tỉ lệ chưa xác định: các triệu chứng thần kinh như nhầm lẫn*, mê sảng*, trầm cảm*, ảo giác
-
-
Các rối loạn hệ thần kinh:
-
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu
-
Không thường gặp: ngủ gà, tê cóng, run, giảm trí tuệ, loạn vị giác
-
Hiếm: ý thức giảm sút
-
Rất hiếm: co giật*, mất vị giác
-
Tỉ lệ chưa xác định: rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn ngoại tháp, mất khứu giác, loạn khứu giác.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc kháng acid, sucralfat, cation kim loại, multivitamin:
-
Không có số liệu về tương tác thuốc giữa các quinolone dạng truyền với các thuốc uống kháng acid, sucralfate, multivitamin hoặc các cation kim loại. Tuy nhiên, không nên dùng phối hợp bất cứ quinolone nào với các dung dịch có chứa multivitamin, cation chung cùng một đường truyền.
-
-
Theophyllin, fenbufen hoặc các NSAID tương tự:
-
Trong nghiên cứu lâm sàng, không có tương tác dược động học giữa levofloxacin với theophyllin. Tuy nhiên, có những chỉ định làm kéo dài sự giảm ngưỡng cơn động kinh khi phối hợp quinolon với các thuốc khác cũng làm giảm ngưỡng cơn động kinh (như theophyllin) hoặc với fenbufen hoặc các thuốc chống viêm không steroid tương tự.
-
-
Thuốc chống tiếu đường:
-
Ở bệnh nhân dùng phối hợp các quinolon với thuốc chống tiểu đường, có gặp rối loạn về glucose-máu, bạo gồm tăng glucose-máu và hạ glucose-máu. Vì vậy. cần theo dõi rất cẩn thận glucose-máu khi phối hợp các thuốc này.
-
-
Thuốc chống đông máu (Warfarin):
-
Dùng cùng với warfarin đã được báo cáo là làm tăng hiệu quả của warfarin (chuyển hóa warfarin ở gan bị ức chế, hoặc warfarin tự do có thể tăng bằng cách thay thế cạnh tranh vị trí liên kết protein) và do đó kéo dài thời gian prothrombin.
-
-
Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA hoặc nhóm III:
-
Levofloxacin cần sử dụng thận trọng trên bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như quinidine sulfate và procainamide hydrochloride) và nhóm III (như amiodarone hydrochloride và sotalol hydrochloride). Khoảng QT bị kéo dài có thể xuất hiện.
-
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 5 viên
Nhà sản xuất
-
Daiichi Sankyo (Thailand) Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này