Cotrimoxazol 480mg MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
27,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24799-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 20 viên
Hạn sử dụng:
36
Video
Cotrimoxazol 480mg MD Pharco là thuốc gì?
- Cotrimoxazol 480mg MD Pharco là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim, hoạt động giúp ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Thành phần của thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Sulfamethoxazol + Trimethoprim
Dạng bào chế
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định của thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Ðợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 320 mg trimethoprim + 1600 mg sulfamethoxazol. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 - 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Ðợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.
- Ðợt cấp viêm phế quản mạn:
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Lỵ trực khuẩn:
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
- Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
- TMP/SMX có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G - 6PD.
Tác dụng phụ của thuốc Cotrimoxazol 480mg MD Pharco
- Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
- TMX/SMX không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
- Hay gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai
- Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Thời kỳ cho con bú
- Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TMP/SMX. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể sử dụng trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc, trừ khi thuốc có quy định nghiêm ngặt về thời gian. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm quy định thì không nên sử dụng bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Quy cách đóng gói
- Hộp 20 vỉ x 20 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này