Coryol 12,5mg Krka - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Slovenia
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Coryol 12,5mg Krka là gì?
-
Coryol 12,5mg Krka là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Coryol 12,5mg Krka còn được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ và vừa, cơn đau thắt ngực…giúp giảm nguy cơ tử vong ở người bệnh tim mạch.
Thành phần của Coryol 12,5mg Krka
-
Carvedilol: 12,5 mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Suy tim là gì?
-
Suy tim (HF) là một hội chứng rối loạn chức năng tâm thất. Suy thất trái (LV) gây khó thở và mệt mỏi và suy thất phải (RV) gây tích tụ dịch ngoại vi và tích tụ dịch trong ổ bụng; các tâm thất có thể bị tổn thương cùng nhau hoặc riêng biệt.
Công dụng và chỉ định của Coryol 12,5mg Krka
-
Tăng huyết áp, có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
-
Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh co tim, kết hợp với digitalis. thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tìm khác).
-
Cơn đau thắt ngực.
Cách dùng - Liều dùng của Coryol 12,5mg Krka
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Trong điều trị tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, uống ngày 1 lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lan có thể có hiệu quả.
-
Trong điều trị đau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần
-
Trong điều trị suy tim: 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tôi đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.
-
Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotesin, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mắt bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị
-
Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 – 25 mg/lần, ngày uống 2 lần
-
Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết,
-
Điều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.
-
Chống chỉ định của Coryol 12,5mg Krka
-
Suy tim cấp.
-
Suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III – IV) chưa được điều trị với phác đồ chuẩn.
-
Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
-
Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III.
-
Suy gan có triệu chứng, suy gan nặng.
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Coryol 12,5mg Krka
-
Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì hiệp đồng tác dụng gây tụt huyết áp hoặc/và dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.
-
Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu
-
chứng giảm glucose huyết.
-
Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan. Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.
-
Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người tăng huyết áp có bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính.
-
Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
-
Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
-
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Coryol 12,5mg Krka
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
-
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000:
-
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
-
TKTW: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
-
Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
-
Gan: Tăng transaminase gan.
-
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
-
Hô hấp: Ngạt mũi.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Như các thuốc ức chế beta giao cảm khác, carvedilol có thể làm tăng tác dụng của những thuốc điều trị tăng huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp. Cũng giống như các thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilol với những thuốc chỗng loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci như verapamil hay diltiazem. Vài trường hợp rối loạn dẫn truyền khi dùng đồng thoi carvedilol voi diltiazem. Do do, khéng nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calci và các thuốc chống loạn nhịp trong quá trình điều trị với carvedilol. Khi phải ngưng điều trị carvedilol cùng với clonidin, nên ngưng carvedilol trước vài ngày trước khi giảm dần dần liều clonidin.
-
Khi cùng sử dụng carvedilol và digoxin, nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định cua digoxin có thẻ tăng khoảng 16% trên bệnh nhân tăng huyết áp. Nên tăng cường kiểm soát nồng độ digoxinghi bat dau diéu tri, diéu chinh liéu hay ngung dung carvedilol.
-
Tương tác của carvedilol với các thuốc ức chế CYP2D6 như thuốc quinidin. fluoxetin và paroxetin chưa được nghiên cứu, nhưng những thuốc này có lẽ là tăng nồng độ dạng đồng phân quang học R(+) của carvedilol trong mau.
-
Carvedilol có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống. Triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp hay giảm bớt (đặc biệt là triệu chứng tim nhanh).
-
Cần phải thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân dùng các thuốc cảm ứng enzym oxidase như rifampicin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm di, hay các thuốc ức chế enzym oxidase như cimetidin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể gia tang. Nên cần thận khi gây mê vì tác dụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim giữa carvedilol và các thuốc gây mê.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất
-
Krka, d.d., Novo Mesto - Slovenia
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này