Cloxacillin 1g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cloxacillin 1g Imexpharm là thuốc gì?
- Cloxacillin 1g Imexpharm là thuốc kháng sinh dạng bột pha tiêm, có thành phần chủ yếu là Cloxacillin natri với hàm lượng 1g. Đây là kháng sinh thuộc nhóm Penicillin M, họ Beta-lactam, có khả năng chống lại vi khuẩn tụ cầu kháng Benzylpenicillin. Cloxacillin 1g Imexpharm thường được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm xương khớp, viêm phổi, viêm phúc mạc, và nhiễm trùng da, mô mềm. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật, giúp ngăn ngừa biến chứng sau mổ.
Thành phần
- Cloxacilin 1g
Chỉ định của Cloxacillin 1g Imexpharm
- Nhiễm khuẩn về khớp và xương.
- Viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc.
- Viêm phổi do kháng penicillin của Staphylococcus.
- Bệnh lý về da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Chống chỉ định khi dùng Cloxacillin 1g Imexpharm
- Dị ứng với nhóm thuốc Penicillin và Cephalosporin (thuộc họ Beta-lactam).
- Dị ứng bất kì thành phần nào khác của thuốc.
Cách dùng và liều dùng của Cloxacillin 1g Imexpharm
- Cách dùng:
- Thuốc bột pha tiêm Cloxacillin 1g Imexpharm phải được hòa tan trong nước cất và lắc kỹ trước khi sử dụng, qua các con đường cụ thể:
- Tiêm truyền tĩnh mạch: 1g Cloxacillin hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm bắp: 1g Cloxacillin hòa tan trong 3,4 ml nước cất pha tiêm.
- Truyền tĩnh mạch: pha loãng hỗn hợp đã hòa tan (1g Cloxacillin + 3,4 ml nước cất pha tiêm) với 100 – 500 ml dung dịch NaCl 0,9%.
- Thuốc bột pha tiêm Cloxacillin 1g Imexpharm phải được hòa tan trong nước cất và lắc kỹ trước khi sử dụng, qua các con đường cụ thể:
- Liều dùng:
- Liều thường dùng cho người lớn
- Ðối với các nhiễm khuẩn ngoài da và các mô liên kết: uống 250 - 500 mg/lần, ngày 4 lần hoặc tiêm bắp 250 - 500 mg cứ 6 giờ một lần; tiêm tĩnh mạch chậm 250 - 500 mg trong 3 - 4 phút, 3 - 4 lần trong 24 giờ. Truyền dịch liên tục: 6 g/trong 24 giờ đối với viêm nội tâm mạc do Staphylococcus. Có thể tiêm trong khớp 500 mg cloxacilin/ngày, nếu cần hòa tan trong dung dịch lignocain hydroclorid 0,5% hoặc tiêm trong màng phổi. Bột tiêm cloxacilin 125 - 250 mg được hòa tan trong 3 ml nước cất vô trùng và được xông khí dung 4 lần/ngày.
- Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 4 - 6 lần tiêm, đối với nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học. Ðối với đa số nhiễm tụ cầu, liệu pháp kéo dài ít nhất 14 ngày; có thể cần phải kéo dài hơn đối với viêm cốt tủy, viêm nội tâm mạc hoặc các ổ nhiễm khuẩn di căn khác.
- Trường hợp viêm xương tủy hay các bệnh nhiễm khuẩn khác có khó khăn đặc biệt trong việc đạt nồng độ cao tại chỗ, điều trị có thể kéo dài nhiều tháng và có khi cả năm.
- Khi dùng liều cao cho người suy thận nặng hoặc có tổn thương hàng rào máu - não, sẽ có nguy cơ gây biến chứng dạng co giật. Lúc đó cần giảm liều và/hoặc cần điều trị triệu chứng co giật.
- Liều dùng cho trẻ em
- Trẻ em dưới 20 kg cân nặng, uống với liều 50 - 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Liều uống tối đa: 4 g/ngày.
- Trẻ em từ 20 kg trở lên, dùng liều như của người lớn.
- Liều thường dùng cho người lớn
Tương tác
- Khi sử dụng Cloxacillin 1g Imexpharm, người dùng cần thận trọng với một số tương tác thuốc có thể xảy ra. Cloxacillin có thể giảm hiệu quả khi dùng cùng Aminoglycosid, do đó, nếu bắt buộc phải kết hợp, cần tiêm ở hai vị trí khác nhau và cách nhau ít nhất 1 giờ. Sử dụng chung với thuốc chống đông như coumarin hay heparin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt khi dùng liều cao. Việc kết hợp với các chất làm tan huyết khối cũng có nguy cơ tăng xuất huyết. Bên cạnh đó, dùng đồng thời với các thuốc gây độc gan có thể làm gia tăng độc tính cho gan. Cuối cùng, probenecid có khả năng làm tăng tác dụng phụ của Cloxacillin, vì vậy cần theo dõi và điều chỉnh liều lượng phù hợp khi sử dụng chung các thuốc này.
Các lựa chọn thay thế Cloxacillin 1g Imexpharm
- Cloxacilin 2g VCP, Cloxacillin 500mg và Cloxacillin 1g Imexpharm đều là các kháng sinh thuộc nhóm penicillin, được sử dụng rộng rãi để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Staphylococcus gây ra. Điểm chung của các thuốc này là thành phần hoạt chất chính là cloxacillin, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Về chỉ định, cả ba loại thuốc đều được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm da, viêm đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương khớp... Tuy nhiên, liều dùng và hàm lượng cloxacillin trong mỗi loại thuốc là khác nhau. Cloxacilin 2g VCP có hàm lượng cao nhất, thường được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Cloxacillin 500mg có hàm lượng thấp hơn, phù hợp với các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình. Cloxacillin 1g Imexpharm có hàm lượng nằm giữa. Việc lựa chọn loại thuốc nào sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể của từng bệnh nhân, được bác sĩ chỉ định.
Lời khuyên về dinh dưỡng
- Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hệ miễn dịch và quá trình hồi phục. Đầu tiên, hãy bổ sung đủ nước để duy trì cân bằng điện giải và giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Thực phẩm giàu vitamin C như cam, chanh, bưởi có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn. Ngoài ra, các loại thực phẩm giàu kẽm như thịt đỏ, hải sản, và hạt cũng hỗ trợ quá trình làm lành vết thương. Bên cạnh đó, nên tăng cường tiêu thụ các loại thực phẩm giàu protein từ thịt gà, cá, và trứng để phục hồi mô tổn thương. Để giảm viêm, cần bổ sung các thực phẩm giàu omega-3 như cá hồi, dầu hạt lanh. Tránh xa các loại thực phẩm chứa nhiều đường và chất béo xấu vì chúng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và kéo dài thời gian hồi phục.
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm có thể gây ra một vài tác dụng phụ khi dùng. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy và phát ban đỏ trên da. Ở một số trường hợp hiếm gặp, người sử dụng có thể trải qua phát ban và gia tăng bạch cầu ái toan trong máu. Những phản ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hơn có thể bao gồm sốc phản vệ, giảm bạch cầu, viêm đại tràng màng giả, vàng da do ứ mật trong gan và rối loạn chức năng thận với biểu hiện tăng chỉ số Creatinin.
Cloxacillin 1g Imexpharm thuộc nhóm kháng sinh Penicillin và có cơ chế hoạt động tương tự như benzylpenicillin. Thuốc ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả, đặc biệt là các loại tụ cầu khuẩn gây bệnh. Đáng chú ý, Cloxacillin còn có khả năng chống lại tụ cầu khuẩn kháng penicillinase, với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25-0,5 microgam/ml. Tuy nhiên, đối với nhóm vi khuẩn đề kháng methicillin (MRSA), thuốc không có hiệu quả điều trị vì khả năng tác dụng trên các protein gắn penicillin (PBP) đã bị thay đổi.
Cloxacillin 1g Imexpharm có thể được sử dụng cho phụ nữ mang thai nhưng chỉ trong trường hợp thực sự cần thiết, và hiện tại không ghi nhận các biến cố bất lợi đáng kể khi sử dụng thuốc. Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần thận trọng bởi thuốc có thể hấp thu vào sữa mẹ, tiềm ẩn nguy cơ đối với trẻ sơ sinh. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Cloxacillin ở nhóm đối tượng trên nhằm bảo đảm sức khoẻ cho cả mẹ và con.
Các bạn có thể dễ dàng mua Cloxacillin 1g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này