Clindacine 600 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Vinphaco
170,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18004-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 4ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Clindacine 600 là sản phẩm gì?
- Clindacine 600 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, Clindacine 600 sẽ là biện pháp điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc còn phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
Thành phần của Clindacine 600
- Clindamycin Phosphat (dưới dạng Clindamycin) có hàm lượng là 600 mg.
- Tá dược (Dinatri, EDTA, Alcol Benzylic), nước cất pha tiêm vừa đủ 4 ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Clindacine 600
- Vì thuốc này có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc nên clindamycin không phải là thuốc được lực chọn đầu tiên.
- Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
- Chấn thương xuyên mắt.
- Hoại thư sinh hơi.
Cách dùng - Liều dùng của Clindacine 600
- Cách dùng:
- Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào độ nặng của bệnh, tình trạng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
- Thuốc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần.
- Người lớn:
- Liều tiêm thông thường 600 mg/lần, 8 giờ mỗi lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em:
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp
Chống chỉ định của Clindacine 600
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Clindacine 600
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trên đối tượng này.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc này.
- Dung dịch sau khi pha loãng chỉ dùng trong vòng 24 giờ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú:
- Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc khi cảm thấy buồn nôn hay gặp phải các tác dụng không muốn khác của thuốc.
Tác dụng phụ của Clindacine 600
- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
- Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
- Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.
- Ít gặp:
- Da: mày đay.
- Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia..
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Không có trường hợp gây chết trong nghiên cứu dộc tính cấp ở chuột nhất, chuột cống. và những ở chó uống liều đơn lên dến 2000 mg/kg candesartan cilexetil. Trong những con chuột uống liêu đơn của chất chuyên hóa chính, candesartan, liều gây chết tối thiểu là lớn hơn hơn 1000 mg/kg nhưng it hon 2000 mg/kg.
- Các biểu hiện quá liều với Candesartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do sự kích thích đối giao cam (phế vị). Nếu triệu chứng hạ huyết áp Xảy ra,điều trị hỗ trợ nên được thực hiện.
- Candesartan không thể được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 ống x 4ml.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này