Clacelor 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20439-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clacelor 250mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 12 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Clacelor 250mg là thuốc gì?
- Clacelor 250mg là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Clacelor 250mg còn giúp điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới.
Thành phần của thuốc Clacelor 250mg
- Clacelor 250mg.
- Tá dược khác: Microcrystallin Cellulose, Crospovidon, Pregelatinized Starch, Natri Laurylsulphat, Silicon Dioxid.
Dạng bào chế
- Viên nang.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Clacelor 250mg
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Chống chỉ định của thuốc Clacelor 250mg
- Người bệnh có tiền sử dị ứng/quá mẫn với Cefaclor và kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Clacelor 250mg
- Cách dùng:
- Thuốc Clacelor được sử dụng qua đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4 g /ngày.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm Amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.
- Người bệnh suy thận: Trường hợp suy thận nặng độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/ phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng. Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm phân máu: Đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
- Trẻ em: Dùng 20 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 3 lần uống. Liều tối đa: 1,5 g/ ngày. Trẻ 1 tháng – 1 năm uống 62,5 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125 mg, cứ 8 giờ một lần. Trẻ trên 5 tuổi uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Clacelor 250mg
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng gíac mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
- Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều tri bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nêu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.
- Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor và hỗn dịch dùng cefaclor cho đối tượng bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. Độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài cefaclor cho đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi chưa được thiết lập.
Sử dụng thuốc Clacelor 250mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú thật cần thiết.
Sử dụng thuốc Clacelor 250mg cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng do có tác dụng không mong muốn liên quan đến thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ của thuốc Clacelor 250mg
- Thường gặp, ADR > 1/100 :
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100:
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi).
- Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng Enzym gan (ASAT, ALAT, Phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Quên liều và cách xử trí
- Chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
- Không sử dụng quá liều thuốc quy định.
- Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 12 viên.
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hataphar.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này