Cetiam Inj. 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Korea
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16869-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefotiam - 1g
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Cetiam Inj. 1g là thuốc gì?
- Cetiam Inj. 1g là thuốc điều trị các bệnh viêm nhễm như nhiễm trùng vết bỏng vết mổ, viêm phổi viêm phế quản. Cetiam Inj. 1g điều trị hiệu quả bệnh viêm đường mật túi mật, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn trong tử cung.
Thành phần của thuốc Cetiam Inj. 1g
- Cefotiam - 1g.
- Tá dược: Dried Sodium Carbonate.
Dạng bào chế thuốc
- Bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Cetiam Inj. 1g
- Áp xe dưới da, nhọt độc, có nhiều nhọt, bệnh nhọt.
- Viêm xương tuỷ, viêm khớp sinh mủ.
- Viêm amiđan (viêm quanh amiđan, áp xe quanh amiđan), viêm phế quản, giãn phế quản (trong trường hợp nhiễm trùng), viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi.
- Viêm đường mật, viêm túi mật.
- Viêm màng bụng.
- Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn trong tử cung, viêm mô cận tử cung, viêm tuyến Batholin
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
Chống chỉ định của Cetiam Inj. 1g
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với cefotiam hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với thuốc gây tê anilid như lidocain.
- Trẻ sơ sinh, nhũ nhi và trẻ em (trong trường hợp dùng đường tiêm bắp).
Liều dùng - Cách dùng Cetiam Inj. 1g
- Liều dùng:
- Người lớn: 0,5g - 2g cefotiam mỗi ngày, chia lam 2-4 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Trẻ em: 40mg - 80mg cefotiam/kg/ngày, chia làm 3-4 lần, tiêm tĩnh mạch.
- Liễu nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng bệnh.
- Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cetiam Inj. 1g
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Thuốc chỉ nên dùng sau khi đã xác định tính mẫn cẩm để ngăn ngừa phát sinh những vi
- khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ của Cetiam Inj. 1g
- Sốc: Theo dõi cẩn thận vì sốc hiếm khi xảy ra. Ngưng dùng thuốc nếu khó thở, thở khò khè, hoa mắt, muốn đại tiện, ù tai, đổ mồ hôi xảy ra.
- Quá mẫn: Ngưng thuốc nếu phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa, phát sốt, sưng u bạch huyết, đau khớp xảy ra.
- Da: Theo dõi cẩn thận và ngưng thuốc nếu hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử da nhiễm độc xảy ra.
- Máu: Đôi khi xảy ra thiếu máu, giảm bạch cầu hạt – huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu và hiếm khi xảy ra giảm toàn huyết cầu, thiếu máu tan huyết.
- Gan: Đôi khi tăng AST, ALT, ALP và hiếm khi xảy ra vàng da, tăng LDH, y -GTP.
- Thận: Theo dõi cẩn thận vì suy thận nặng như suy thận cấp hiếm khi xảy ra.
- Tiêu hoá: Viêm kết tràng nặng như viêm kết tràng màng giả với đại tiện phân có máu có thể hiếm xảy ra. Ngưng thuốc nếu đau bụng, tiêu chảy thường xuyên xảy ra.
- Hô hấp: Ngưng thuốc nếu viêm phổi mô kẽ, hội chứng PIE (hội chứng thâm nhiễm phổi với sự tăng bạch cầu ưa eosin) kèm sốt, ho, khó thở, tăng bạch cầu ưa eosin xảy ra.
- Hệ thần kinh trung ương: Co giật có thể xảy ra nếu bệnh nhân suy thận dùng quá liều.
- Bội nhiễm: Viêm miệng, bệnh nấm Candida có thể hiếm xảy ra.
- Bệnh thiếu Vitamin: Thiếu hụt Vitamin K (giảm Prothrombin huyết, có khuynh hướng chảy máu), thiếu hụt Vitamin nhóm B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh…) có thể hiếm xảy ra.
- Các phản ứng không mong muốn khác: Hoa mắt, đau đầu, khó chịu, liệt có thể hiếm xảy ra.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Sự suy thận có thể tăng khi dùng đồng thời với các thuốc: Các kháng sinh cephalosporin khác và các thuốc lợi tiểu như furosemid.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Các biểu hiện của quá liều gồm buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chẩy và co giật. Do không có chất giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nên ngưng dùng thuốc và dùng thuốc chồng co giật nếu cơn động kinh xảy ra.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Kyung Dong Pharm Co., Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này