Cendromid 100 viên - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24231-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Cendromid 100 viên là thuốc gì?
- Cendromid 100 viên là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, cơ chế hoạt động của thuốc như một loại kháng sinh đặc hiệu giúp tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ cơ thể người bệnh, thuốc nhận được sự tin dùng của của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.
Thành phần của Cendromid 100 viên
- Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil)........................100mg
- Tá dược............................................................................. vđ 1 viên
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định của Cendromid 100 viên
- Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
- Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng của Cendromid 100 viên
- cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng cefpodoxime cho người lớn:
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản:
- Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng:
- Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.
- Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa:
- Uống 400 mg hai lần một ngày.
- Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
- Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
- Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản:
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
- Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:
- Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
- Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
- Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
- Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
- Liều dùng cefpodoxime cho trẻ em:
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản:
- Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng:
- Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày.
- Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
- Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
- Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
- Nhiễm trùng không biến chứng:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản:
Chống chỉ định của Cendromid 100 viên
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng lúc dùng: Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin.
- Không nên chỉ định Cendromid 100 viên đối với các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
- Phản ứng dị ứng dễ xảy ra với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim 100mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefpodoxim 100mg ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Cendromid 100 viên
- Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
- Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Tiêu chảy nước hoặc có máu;
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
- Thâm tím hoặc chảy máu bất thường;
- Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn;
- Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
- Cảm giác như bất tỉnh;
- Co giật;
- Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;
- Vàng da;
- Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
- Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ);
- Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
- Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón;
- Cứng hoặc co cơ;
- Đau lưng, đau cơ;
- Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;
- Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
- Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da;
- Choáng váng, cảm giác quay cuồng;
- Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng;
- Nghẹt mũi;
- Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;
- Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
- Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
- Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Tương tác thuốc
- Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Cimetidine;
- Famotidine;
- Nizatidine;
- Probenecid;
- Ranitidine.
- Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Có tiền sử bị viêm đại tràng;
- Có tiền sử bị tiêu chảy nặng – Dùng thuốc thận trọng. Thuốc có thể làm cho các tình trạng này trở nặng hơn.
- Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này