Cefprozil 500mg (viên nang) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29866-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) - 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefprozil 500mg (viên nang) là thuốc gì?

  • Cefprozil 500mg (viên nang) là thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất, được sử dụng trong điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh lý như: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phổi thứ phát và viêm phổi cấp mạn tính, viêm da và cấu trúc da không biến chứng. Với thành phần trong thuốc giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, trị dứt điểm bệnh lý đang gặp phải.

Thành phần của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Cefprozil khan (dưới dạng cefprozil monohydrat: 500mg
  • Tá dược (Magnesi stearat, talc, Natri lauryl sulfat, gelatin, aerosil, methylparaben, propylparaben, glycerin, | acid acetic, titan dioxyd): vđ 1 viên nang cứng.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng (trắng-trắng).

Công dụng - Chỉ định của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Cefprozil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
    • Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp.
    • Đường hô hấp dưới: Viêm phổi thứ phát và viêm phổi cấp mạn tính.
    • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng.

Cách dùng – liều dùng của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
      • Viêm họng/viêm amidan: 500mg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.
      • Viêm xoang: 250mg mỗi 12 giờ, trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên 500mg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
      • Viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn: 500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
      • Viêm da và cấu trúc da: Liều dùng là 250 mg mỗi 12 giờ hay 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường.
      • Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đó Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.

Chống chỉ định của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Không dùng thuốc này khi bạn có tiền sử dị ứng với cefprozil, các kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
  •  Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì, khi có sự giả mạo hoặc rách trên bao bì thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn có tiền sử dị ứng với cephalosporin, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Thận trọng nếu bạn có chức năng thận suy giảm nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
  • Một lượng nhỏ Cefprozil được phát hiện trong sữa mẹ sau khi người mẹ uống 1 liều 1g Cefprozil, cẩn thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có ghi nhận.

Tác dụng phụ của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Đi cấp cứu ngay nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: Phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc Cổ họng. Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
    • Tiêu chảy nước hoặc có máu.
    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm. • Chảy máu bất thường. • Co giật.
    • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược.
    • Vàng da.
    • Sốt, đau họng và đau đầu kèm theo chứng rộp da nặng, lột da và phát ban đỏ ở da. • Khát nước nhiều hơn, chán ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
    • Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy nhẹ,
    • Cứng hoặc co thắt cơ.
    • Choáng váng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động. • Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng.
    • Tình trạng phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh khi dùng cefprozil dạng lỏng.
    • Ngứanhẹ hoặc phát ban da.
    • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
    • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
  • Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị bằng cefprozil là:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn mửa (1%), và đau bụng (1%).
    • Gan: tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), alkaline phosphatase (0,2%), và các giá trị bilirubin (<0,1%). Giống như một số penicillin và một số kháng sinh cephalosporin khác, hiếm gây vàng da cholesta.
    • Mẫn cảm: Phát ban (0,9%), nỗi mày đay (0,1%). Các phản ứng như vậy đã được báo cáo nhiều hơn ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi ngừng điều trị.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), hiếu động, nhức đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ ít được báo cáo (<1%). Tất cả đều có thể hồi phục được.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ái toan (2,3%).
    • Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinine huyết thanh (0,1%).
    • Khác: Phát ban và hăm da (1.5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
  • Xử trí: ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần khi gặp phải tác dụng phụ.

Tương tác của Cefprozil 500mg (viên nang)

  • Tác động của Cefprozil trên các thuốc khác. Dùng đồng thời với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thận.
  • Tác động của các thuốc khác với Cefprozil: Các thuốc antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu cefprozil.
  • Dùng đồng thời với Probenecid: Tăng gấp 2 lần AUC của cefprozil (làm tăng nồng độ của cefprozil trong máu.)

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Trường hợp quá liều cefprozil chưa được ghi nhận. Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, Co giật.
  • Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ các cefprozil khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra ngoài cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
  • Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ, đến các trung tâm y tế gần nhất..

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefprozil 500mg (viên nang) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ