Cefoxitin 1g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26841-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Video
Cefoxitin 1g Imexpharm là thuốc gì?
- Cefoxitin 1g Imexpharm là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm (nhiễm khuẩn ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu,…) và được sử dụng để dự phòng trong phẫu thuật.
Thành phần của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm truyền.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạch tử cung, viêm mô tế bào chậy và viêm vùng chậu.
- Nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm trùng xương khớp.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
- Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
- Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
- Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
- Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
- Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
- Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
- Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
- Liều duy trì:
- Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
- Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
- Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
- Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
- Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
- Dự phòng trong phẫu thuật:
- Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
- Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.
- Người lớn:
Chống chỉ định của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng nếu có đối với Cefoxitin, các cephalosporin, các penicilin hoặc các thuốc khác trước khi tiến hành điều trị.
- Tiêu chảy có liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng Cefoxitin. Thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.
- Bệnh nhân suy thận cần được giảm liều dùng do nguy cơ nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài khi chức năng thận suy giảm.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hóa, nhất là viêm ruột.
- Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc ở bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi, do đó Cefoxitin không được dùng cho đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng đồng thời các kháng sinh nhóm cephalosporin với các aminoglycosid do làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, khi thấy trẻ bú mẹ có biểu hiện bất thường cần báo cho bác sĩ ngay, hoặc có thể ngừng cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm
- Cần lưu ý và thông báo ch bác sĩ hoặc dược sĩ khi xuất hiện các tác dụng phụ sau:
- Phản ứng tại chỗ: Đau khi truyền tĩnh mạch, hóa cứng tĩnh mạch, ban đỏ hoặc xuất tiết. Đau, hóa cứng và tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.
- Phản ứng dị ứng: Ban da như viêm da tróc vảy, mề đay, ngứa, sốt hoặc nghiêm trọng có thể gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu và hoạt động tủy xương bị ức chế. Một số trường hợp như bệnh nhân mắc chứng azotaemia, có thể gặp kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.
- Chức năng gan: Tăng thoáng qua nồng độ trong máu của các men gan (AST, ALT, LDH và alkalin phosphatase), vàng da.
- Chức năng thận: tăng creatin huyết tương và/hoặc ure máu, suy thận.
- Một số tác dụng phụ khác đó là: Mề đaym hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, các phản ứng giống bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, độc thận, kết quả dương tính giả đối với các xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, bilirubin tăng cao, thiếu máu bất sản, xuất huyết, thời gian prothrombin kéo dài, thiếu máu toàn diện, mất bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo bao gồm viêm âm đạo do nhiễm Candida.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các cephalosporin với các thuốc nhóm aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
- Nồng độ Cefoxitin trong máu cao (>100mcg/ml) có thể ảnh hưởng đến các test đo nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe. Không nên phân tích nồng độ creatinin trong huyết thanh bệnh nhân trong vòng 2 giờ sau khi tiêm Cefoxitin.
- Các cephalosporin làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông như phenindion, wafarin.
- Dùng đồng thời Cefoxitin và probenecid uống làm ngăn cản sự bài tiết ở ống thận của Cefoxitin, dẫn đến làm tăng và kéo dài nồng độ của Cefoxitin trong máu.
- Nồng độ Cefoxitin trong máu cao có thể ảnh hưởng phéo đo nồng độ của 17-hydroxy-corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.
- Cefoxitin có thể làm phản ứng tìm glucose trong nước tiểu cho kết quả dương tính giả.
Xử trí khi quên liều
- Sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra và liều tiếp theo được tiêm với liều lượng và khoảng cách liều như đã khuyến cáo.
Xử trí khu quá liều
- Ngưng điều trị và tiến hành các biện pháo hỗ trợ và cấp cứu kịp thời. Thẩm phân máu có thể loại được cefoxitin ra khỏi tuần hoàn.
Bảo quản
- Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp x 1 lọ.
- Hộp x 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này