Cefodomid 50 MD Pharco (gói bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23597-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi gói 1,4g chứa Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 50mg - -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 1,4g
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Cefodomid 50 là sản phẩm gì?
- Cefodomid 50 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, thuốc có thành phần chính là Cefpodoxime, một kháng sinh nhóm cephalosporin. Cơ chế hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Thành phần của Cefodomid 50
- Mỗi gói 1,4g chứa Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 50mg.
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Công dụng - Chỉ định của Cefodomid 50
- Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase) và, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
- Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Một liều duy nhất 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Cách dùng - Liều dùng của Cefodomid 50
- Cách dùng :
- Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu.
- Liều dùng:
- Người lớn và thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn)
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/14 ngày
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn : 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan: 200 mg/100 mg/mỗi 12 giờ/5 - 10 ngày
- Bệnh lậu không biến chứng(nam và nữ) và bệnh nhiễm lậu cầu ở trực tràng (nữ): 200 mg/Dùng 1 liều duy nhất
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 800 mg/400 mg/mỗi 12 giờ/7 - 14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 200 mg/100 mg mỗi 12 giờ/7 ngày
- Liều dùng khuyến cáo, thời gian điều trị và dân số bệnh nhân thích hợp thay đổi theo các nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Những bệnh nhân suy thận nặng (sự thanh thải creatinine < 30mL/phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên 24 giờ. Những bệnh nhân đang thẩm tách máu, khoảng cách liều dùng là 3 lần/tuần, uống sau khi thẩm tách.
- Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của Cefpodoxime Proxetil ở những bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự như những người khỏe mạnh. Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân này.
- Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi):
- Loại nhiễm khuẩn/Tổng liều dùng hàng ngày/Khoảng cách giữa các liều/Thời gian dùng
- Viêm tai giữa cấp : 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)/5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) / 5 ngày
- Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) /5mg/kg/liều mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều) / 5 -10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) / 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) /10 ngày.
- Người lớn và thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn)
Chống chỉ định của Cefodomid 50
- Cefpodoxime proxetil chống chỉ định dùng cho bệnh nhân đã biết dị ứng với cefpodoxime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Lưu ý khi sử dụng Cefodomid 50
- Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxime proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc với các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxime proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường. Giống như với các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxime proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân.
- Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Hiện nay vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng Cefpodoxime proxetil cho phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn luôn tiên lượng được cho các đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kì nếu thật sự cần thiết
- Do khả năng gây phản ứng nguy hiểm lên trẻ còn bú, cần quyết định xem nên ngưng cho bú hay ngưng dùng thuốc, trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Cefodomid 50
- Phần lớn các tác dụng không mong muốn là tác dụng phụ trên dạ dày ruột có bản chất nhẹ và thoáng qua. Bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid: dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicarbonat và nhôm hydroxit) làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (ví dụ propanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC)
- Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β-lactamase khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
- Các thuốc gây độc cho thận: mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận..
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 gói x 1,4g.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này