Cefalotin 2g Mekopha - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

1,350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29322-18
Hoạt chất:
Cefalotin (dưới dạng Cefalotin natri) 2g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefalotin 2g Mekopha là gì?      

  • Cefalotin 2g Mekopha là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu , nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn ngoại khoa và một số các nhiễm khuẩn khác. Cefalotin 2g Mekopha giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thành phần của Cefalotin 2g Mekopha

  • Cefalotin (dưới dạng Cefalotin natri)

 Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân.

Công dụng và chỉ định của Cefalotin 2g Mekopha

  • Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thường dùng điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm. Cefalotin được chỉ định trong:
    • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi.
    • Nhiễm khuẩn ngoại khoa: áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
    • Viêm mù màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Cách dùng - Liều dùng của Cefalotin 2g Mekopha

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 0,5 – 1 g, cách nhau 4 – 6 giờ lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch: 2 g x 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2 g x 4 giờ/lần).
      • Người lớn bị suy thận: cần giảm liều. Liều khởi đầu là 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liều (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, như sau:
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường 80 – 160 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày, không quá 10 – 12 g/ngày.
      • Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus aureus: 25 – 50 mg/kg x 6 giờ/lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
      • Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch: 50 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. + Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg x 6 giờ/lần, cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra.
      • Trẻ em suy thận vừa: 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.
      • Trẻ em đi tiểu khó: liều bình thường trong 12 – 24 giờ:
      • Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
      • Người lớn: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật, sau và trong phẫu thuật 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ,
      • Trẻ em: 20 – 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
    • Khi thẩm tách màng bụng:
      • Liều không liên tục: cho điều trị viêm mảng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 ml/ngày): 15 mg/kg/lần thay dịch thẩm phân/ngày.
      • Liều liên tục: liều nạp là 0,5 g và liều duy trì là 125 mg/lít dịch thẩm phân thay đổi,

Chống chỉ của Cefalotin 2g Mekopha

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefalotin, penicilin, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Cefalotin 2g Mekopha

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Nếu dị ứng xảy ra, cần ngưng dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận: có thể phải giảm liều. Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhât làtrong thời gian điều trị cephalothin dài ngày và liều cao. Dùng kết hợp với gentamicin và các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận.
  • Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài cephalothin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, do đó cân phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
  • Viêm đại tràng màng giả liên quan tới Clostridium difficile đã được báo cáo với cephalothin, có thể từ mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là phải đánh giá chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng cephalothin.
  • Dùng kết hợp kháng sinh cephalosporin và aminoglycosid có thể làm tăng độc tính trên thận

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cefalotin 2g Mekopha

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
    • Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    • Khác: Ðau khớp và bệnh nấm Candida.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Độc tính trên thận tăng khi dùngđồng thời cephalothin với cáckháng sinh nhóm aminoglycosid.
  • Probenecid cạnh tranh bài tiết ở ống thận với cephalothin và làm giảm độ thanh thải của cephalothin. Không khuyến cáo dùng đồng thời cephalothin và probenecid.
  • Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cephalothin. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử Test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cephalothin trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thê dương tính giả.
  • Cephalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận.
  • Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng furosemid với cefaloridin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa cephalothin và các chất kiềm khuẩn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sản phẩm tương tự        


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefalotin 2g Mekopha - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ