CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3 - Bổ sung Calci, Vitamin D
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
CalSource 600mg + 400 IU Vitamin D3 là gì?
-
CalSource 600mg + 400 IU Vitamin D3 là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm GlaxoSmithKline - pháp. Thuốc CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3 giúp phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D, phòng ngừa và điều trị loãng xương.
Thành phần của CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Calcium, Vitamin d3.
Dạng bào chế
-
Viên sủi.
Thiếu calci là gì?
-
Thiếu calci mãn tính có thể dẫn đến nhuyễn xương hoặc mềm xương ở người lớn và trẻ em. Thiếu calci cũng có thể dẫn đến mật độ xương thấp. Tình trạng này được gọi là loãng xương và nó có liên quan đến việc tăng nguy cơ gãy xương. Ở trẻ em, thiếu calci có thể gây ra tình trạng gọi là còi xương, trong đó xương mềm và yếu.
Công dụng – chỉ định của thuốc CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D.
-
Bổ sung calci và vitamin D như là một biện pháp bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.
Cách dùng - liều dùng của CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Thiếu niên và người lớn:
-
Để phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là một viên mỗi ngày.
-
Để điều trị thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
-
Để bổ trợ cho tri liệu chuyên biệt trong phòng và điều trị loãng xương: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
-
-
Trẻ em: Liều đề nghị là một viên nén sủi bọt mỗi ngày.
-
Thời gian điều trị và liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh và điều này sẽ được hướng dẫn bởi bác sĩ/dược sĩ của bạn.
-
Hòa tan viên nén sủi bọt trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức. Viên sủi Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 có thể được dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng với thức ăn.
-
-
Chống chỉ định của CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Bệnh hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
-
Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
-
Rối loạn thừa vitamin D.
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuổc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác thuốc) và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
-
Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm.
-
Ở bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường và các dạng khác của vitamin D có thể thích hợp hơn theo các chuyên gia y tế.
-
Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 nên được sử dụng một cách thận trọng do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt tính. Bệnh nhân sarcoidosis sử dụng Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
-
Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết.
-
Hàm lượng vitamin D (400 IU) trong Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 nên được cân nhắc khi kê toa các thuốc chứa vitamin D khác. Trong thời gian đang dùng Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3, không dùng các sản phẩm calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị.
-
Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat. Viên sủi Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
-
Cảnh báo liên quan đến tá dược: Viên nén sủi bọt Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 có chứa:
-
Natri: mỗi viên Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 chứa 3,6 mmol (tương ứng với 82,14 mg) natri. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiếm soát natri.
-
Aspartam: nguồn cung cấp lượng phenylalanin tương đương với 15 mg/viên, và có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu.
-
-
Thông tin cho bệnh nhân tiểu đường: Mỗi viên Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 chứa 0,003 đơn vị carbohydrat/viên do đó dùng được cho bệnh nhân tiểu đường.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thời kỳ mang thai
-
Thời kỳ mang thai, không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản của vitamin D liều cao. Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci vì tăng calci dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi. Chế phẩm chứa 400 IU vitamin D có thể được dùng trong thời kỳ mang thai, trong trường hợp thiếu calci và vitamin D.
-
-
Thời kỳ cho con bú
-
Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D bài tiết vào sữa mẹ. Nên xem xét điều này khi bổ sung thêm vitamin D cho trẻ em
-
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của CalSource 600mg + 400IU Vitamin D3
-
Ít gặp các trường hợp tăng calci huyết, tăng calci niệu và hiếm gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chướng bụng và ói mửa.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch
-
Hiếm gặp: quá mẫn
-
Rất hiếm gặp: đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
-
Ít gặp: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
-
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy buồn nôn, nôn mửa đau bụng.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da
-
Hiếm gặp: phát ban, ngứa, nổi mề đay.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.
-
Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci. Trong khi sử dụng đồng thời, có thể cần tăng liều Calsourse 600 mg + 400IU Vitamin D3.
-
Các chế phẩm chứa tetracyclin dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể không được hấp thu tốt. Vì lý do này, nên dùng những chế phẩm tetracyclin trước ít nhất 2 giờ hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống calci.
-
Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh.
-
Bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa của biphosphonat đường uống hoặc natri fluorid. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3.
-
Axit oxalic (ví dụ: có trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (ví dụ: có trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci thông qua hình thành các hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các sản phẩm calci trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic.
-
Resin trao đổi ion như cholestyramin hoặc thuốc nhuận trường như dầu paraffin có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa, vì vậy nên dùng Calsourse 600 mg + 400 IU Vitamin D3 ít nhất 1 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau khi uống các chế phẩm này.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều và xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Hạn sử dụng
-
24 tháng từ ngáy sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 viên.
Nhà sản xuất
-
GlaxoSmithKline.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này