Cadimusol USP (gói) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20102-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acetylcystein - 200 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 16 gói x 1 g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Cadimusol USP (gói) là thuốc gì?
- Cadimusol USP (gói) là thuốc được dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa gây ra các bệnh lý như: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản, viêm bàng quang, và một số bệnh lý liên quan khác. Với tác động của thuốc sẽ giúp cho các hệ cơ quan của cơ thể được bảo vệ khỏi vi khuẩn gây bệnh. Thuốc đang được đội ngũ y, bác sĩ hiện nay tin dùng.
Thành phần của Cadimusol USP (gói)
- Mỗi gói bột thuốc chứa:
- Cefadroxil(dưới dạng cefadroxil monohydrate)………250 mg
- Tá dược: Đường RE xay, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Kollidon CL – M, Mùi cam hạt, Mùi cam bột, Màu Tartrazin yellow dye, Màu Erythrosin dye, Màu sunset yellow dye, Magnesi Stearat.
Dạng bào chế
- Thuốc bột uống.
Công dụng - Chỉ định của Cadimusol USP (gói)
- Cadimusol USP (gói) được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận.
Cách dùng - Liều dùng của Cadimusol USP (gói)
- Cách dùng:
- Hoà bột thuốc vào 50ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em (<40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Người bị suy thận: liều khởi đầu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:
- 0 – 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ
- 11 – 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ
- 26 – 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ
- Liều dùng thông thường như sau:
Chống chỉ định của Cadimusol USP (gói)
- Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.
Lưu ý khi sử dụng Cadimusol USP (gói)
- Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
- Khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.
- Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
- Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Cadimusol USP (gói)
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy
- Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu - sinh dục: Ðau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấmCandida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid)
- Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.
- Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
- Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Quy cách đóng gói
- Hộp 16 gói x 1 g.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH US pharma USA.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này