Bupitroy Heavy - Thuốc gây tê hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16919-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bupivacain 20mg/4ml
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 4ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Bupitroy Heavy là gì?
- Bupitroy Heavy là thuốc được sản xuất bởi Troikaa Pharmaceuticals Ltd., với thành phần chính Bupivacaine có tác dụng gây tê từng lớp, gây tê ngoài màng cứng để mổ, gây tê ngoài màng cứng đế mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ, thuốc giúp giảm đau trong quá trình phẫu thuật.
Thành phần của Bupitroy Heavy
- Bupivacain 20mg/4ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng và chỉ định của Bupitroy Heavy
- Gây tê từng lớp để mổ, và cả làm giảm đau sau mổ.
- Phong bế thân thần kinh và đám rối thần kinh để mổ.
- Gây tê ngoài màng cứng để mổ, hoặc kéo dài giảm đau sau mổ bằng cách tiêm thuốc tê cách quãng hay nhỏ giọt liên tục qua catheter đặt vào khoang ngoài màng cứng.
- Gây tê ngoài màng cứng đế mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ. Gây tê tủy sống để mổ tiết niệu bụng dưới, chi dưới và mổ lấy thai.
Cách dùng - Liều dùng của Bupitroy Heavy
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Gây tê thấm: Người lớn dùng dung dịch 0,25% liều tối đa 150 mg (60 ml).
- Phong bế thần kinh ngoại vi: 5 ml dung dịch 0,25% (12,5 mg) hoặc 5 ml dung dịch 0,5% (25 mg). Liều tối đa 150 mg.
- Phong bế thần kinh giao cảm: 20 – 50 ml dung dịch 0,25% (50 – 125 mg). Tối đa 150 mg.
- Để phẫu thuật vùng hàm trên và hàm dưới trong nha khoa: Tiêm 1,8 – 3,6 ml dung dịch 0,5% cóepinephrin bitartrat 1/200 000, nếu cần tiêm nhắc lại sau mỗi 2 – 10 phút, nhưng liều tổng cộng không quá 18 ml dung dịch (90 mg).
- Trong phẫu thuật mắt, gây tê hậu nhãn cầu : Tiêm 2 – 4 ml dung dịch 0,75% (15 – 30 mg).
- Gây tê ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
- Trong phẫu thuật: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg) khi cần giãn cơ; hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,75% (75 – 150 mg) khi cần giãn cơ nhiều. Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 6 – 12 ml dung dịch 0,25% (15 – 30 mg); hoặc 6 – 12 ml dung dịch 0,5% (30 – 60 mg).
- Phong bế vùng đuôi (khoang cùng):
- Trong phẫu thuật: Tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,25% (37,5 – 75 mg); hoặc khi cần giãn cơ tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,5% (75 – 150 mg).
- Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg).
- Gây tê tủy sống: Không được dùng loại có epinephrin. Thường dùng dung dịch 0,75% trong glucose 8,25%.
- Phẫu thuật chi dưới và vùng chậu: 1 ml (7,5 mg).
- Phẫu thuật bụng dưới: 1,6 ml (12 mg).
- Phẫu thuật mở tử cung: 1 – 1,4 ml (7,5 10,5 mg).
Chống chỉ định của Bupitroy Heavy
- Quá mẫn đối với các thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid.
- Không dùng để gây tê vùng theo đường tĩnh mạch (phong bế Bier) hoặc gây tê quanh cổ tử cung trong sản khoa. Không dùng để gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống cho những người bệnh bị tụt huyết áp nặng như trong các trường hợp bị sốc do tim hay do mất máu hoặc có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu. Trong sản khoa, chống chỉ định dùng dung dịch bupivacain 0,75% để gây tê ngoài màng cứng vì có trường hợp vô ý tiêm vào lòng mạch đã gây ngừng tim ở người mẹ. Tuy nhiên, có thể dùng các liều thấp hơn.
Lưu ý khi sử dụng Bupitroy Heavy
- Vì bupivacain được chuyển hóa ở gan, nên thận trọng đối với người bệnh gan.
- Một số chế phấm bupivacain thương mại có chứa thêm thành phần natri metabisulfid có thể gây những phản ứng dị ứng.
- Không dùng các dung dịch chứa chất bảo quản để gây tê xương cùng hay ngoài màng cứng; những cơn co giật do nhiễm độc nặng thần kinh trung ương có thể làm ngừng tim, nhất là khi vô ý tiêm vào mạch máu.
- Bupivacain gây độc tim nhiều hơn so với các thuốc tê tại chỗ khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng tim mạch.
- Tình trạng máu nhiễm toan hay thiếu oxy có thể làm giảm khả năng dung nạp bupivacain, đồng thời tăng nguy cơ và mức độ trầm trọng của các phản ứng gây độc của thuốc.
- Epinephrin trong chế phấm bupivacain có thể gây ra những phản ứng không mong muốn ở người bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp, thiểu năng hoặc cường giáp trạng, hoặc giảm kali huyết không được điều trị. Các thuốc mê đường hô hấp gây tăng độ nhạy cảm của tim đối với các catecolamin, do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp nếu dùng thuốc có kèm epinephrin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Bupitroy Heavy
- Thường gặp, ADR >1/100
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim khi gây tê tủy sống.
- Hiếm gặp, ADR <1/1 000
- Toàn thân: Các phản ứng dị ứng, trường hợp nặng gây sốc phản vệ
- Tuần hoàn: Suy cơ tim, suy tâm thu do quá liều.
- Thần kinh trung ương: Mất ý thức và co giật do quá liều.
- Tác dụng không mong muốn về thần kinh như dị cảm, yếu cơ và rối loạn chức năng bàng quang cũng có khi xảy ra nhưng hiếm.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Tránh dùng bupivacain có epinephrin với các thuốc ức chế MAO hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng vì có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài.
- Có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, đồng thời gây tai biến mạch máu não khi dùng kết hợp bupivacain với các thuốc co mạch và thúc đẻ nhóm cựa lúa mạch.
- Có thể gây giảm hoặc đảo ngược tác dụng của epinephrin khi dùng kết hợp với phenothiazin và butyrophenon.
- Gây tăng thêm độc tính của bupivacain khi dùng với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I như tocainid.
- Nên thận trọng khi dùng bupivacain ở người đang dùng thuốc chống loạn nhịp có tác dụng gây tê tại chỗ như lidocain vì có thể gây tăng độc tính.
- Có thể có hiện tượng loạn nhịp tim nặng nếu dùng bupivacain chứa các thuốc co mạch ở người đang hoặc đã dùng cloroform, halothan, cyclopropan, triclorethylen.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 ống x 4ml.
Nhà sản xuất
- Troikaa Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này