Bupitroy 0,5% - Thuốc gây tê hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16918-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bupivacain (hydroclorid) 100mg/20ml
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 20ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Bupitroy 0,5% là gì?
- Bupitroy 0,5% là thuốc được sản xuất bởi Troikaa Pharmaceuticals Ltd., với thành phần chính Bupivacaine Hydrochloride có tác dụng gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ nhằm giúp giảm đau trong các trường hợp phẫu thuật răng miệng, chẩn đoán và điều trị, giảm đau sản khoa.
Thành phần của Bupitroy 0,5%
- Bupivacain (hydroclorid) 100mg/20ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng và chỉ định của Bupitroy 0,5%
- Thuốc Bupitroy 0,5% là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ và giảm đau trong những trường hợp phẫu thuật răng miệng, chẩn đoán và điều trị, giảm đau sản khoa.
- Ngoài ra, Bupitroy 0,5% không được tiêm vào tĩnh mạch (Phong bế Bier)
- Tuy nhiên, Bupitroy 0,5% có chứa chất bảo quản. Do đó, người bệnh không nên sử dụng để phong bế vùng đuôi hoặc gây tê ngoài màng cứng.
Cách dùng - Liều dùng của Bupitroy 0,5%
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm.
- Liều dùng:
- Liều thường dùng:
- Để phong bế thần kinh ngoại vi: 25 mg (5 ml). Liều đơn tối đa không quá 150 mg.
- Để phong bế thần kinh giao cảm: Trong nha khoa, phẫu thuật vùng hàm trên và hàm dưới: Dung dịch 0,5% có thêm Epinephrine (1: 200000): 9 – 18 mg (1,8 – 3,6 ml) cho mỗi mũi tiêm; nếu cần, tiêm nhắc lại sau 2 – 10 phút, nhưng liều tổng cộng là 90 mg (18 ml).
- Gây tê ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
- Trong phẫu thuật: 50 – 100 mg (10 – 20 ml) khi cần giãn cơ.
- Khi chuyển dạ, để giảm đau: 30 – 60 mg (6 – 12 ml).
- Phong bế vùng đuôi:
- Người bệnh sẽ uống 75 – 150 mg (15 – 30 ml), khi cần giãn cơ.
- Khi chuyển dạ, để giảm đau: 50 – 100 mg (10 – 20 ml).
- Nên giảm liều đối với trẻ em, người già và những người mắc bệnh tim hoặc gan. Không nên tiêm nhanh một lượng lớn thuốc để gây tê tại chỗ, nên tiêm gián đoạn nếu có thể.
- Theo kinh nghiệm sử dụng Bupitroy 0,5% cho đến nay, liều sử dụng có thể lên đến 175 mg, liều này có thể tăng hoặc giảm tùy theo từng bệnh nhân và trong từng trường hợp cụ thể.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng cho đến nay, tổng liều hàng ngày lên đến 400 mg đã được báo cáo. Chưa có kinh nghiệm sử dụng liều cao hơn, do đó không vượt quá liều này trong vòng 24 giờ. Có thể kéo dài thời gian hiệu lực của thuốc bằng cách thêm Epinephrine.
- Liều thường dùng:
Chống chỉ định của Bupitroy 0,5%
- Bupitroy 0,5% chống chỉ định trong phong bế cạnh cổ tử cung trong sản khoa.
- Ngoài ra, kỹ thuật này đã dẫn đến chậm nhịp tim thai nhi và tử vong.
- Tuy nhiên, Bupitroy 0,5% chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn với Bupivacain hay bất kỳ thuốc gây tê cục bộ nhóm Amide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định trong gây tê tủy sống vì nguy cơ gây xuất huyết, hạ huyết áp và loạn nhịp.
Lưu ý khi sử dụng Bupitroy 0,5%
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Một số trường hợp sau đây cần thận trọng khi dùng thuốc:
- Người có bệnh về hệ thần kinh.
- Người mắc bệnh gan.
- Người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tùy thuộc liều sử dụng, thuốc gây tê có thể có ảnh hưởng nhẹ lên chức năng tâm thần và có thể làm suy yếu tạm thời khả năng phối hợp và vận động.
Tác dụng phụ của Bupitroy 0,5%
- Phản ứng bất lợi có thể là do nồng độ thuốc cao trong huyết tương do hấp thu thuốc nhanh chóng, chậm thải trừ hoặc vô ý tiêm vào mạch máu.
- Nhiễm toan, tăng kali huyết, tình trạng thiếu oxy ở bệnh nhân có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại.
- Phản ứng bất lợi có thể liên quan đến hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và / hoặc hệ hô hấp.
- Vô ý tiêm dưới nhện có thể dẫn đến trụy tim mạch, suy hệ thần kinh trung ương và ngừng hô hấp.
- Thường gặp:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim khi gây tê tủy sống
- Ít gặp:
- Phản ứng nghiêm trọng hơn nhưng ít phổ biến hơn như là: co giật, bất tỉnh, hạ huyết áp, truy tim mach và nhịp tim chậm có thể dẫn đến ngừng tim.
- Phản ứng thần kinh này hiếm khi xảy ra sau khi sử dụng thuốc tê tại chỗ. Chúng có thể liên quan đến tổng liều thuốc được sử dụng, đường tiêm và tình trạng thể chất của bệnh nhân.
- Nhiều trong số những phản ứng này có thể có liên quan đến kỹ thuật gây tê cục bộ có hoặc không có đóng góp của Bupivacain.
- Phản ứng thần kinh sau khi gây tê vùng đã bao gồm gây mê kéo dài, dị cảm, yếu, liệt chi dưới và mất kiểm soát cơ.
- Phản ứng dị ứng: có thể xảy ra nhưng không thường xuyên như co thắt phế quản, viêm da hoặc sốc phản vệ.
- Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Dùng thuốc gây tê tại chỗ cùng với Epinephrine, Norepinephrine cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế Monoamine Oxidase hay các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng, kéo dài. Người bệnh nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc này.
- Trong những trường hợp điều trị đồng thời là cần thiết, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Người bệnh nên dùng đồng thời với thuốc tăng huyết áp và thuốc Ergot có thể gây tăng huyết áp kéo dài, nghiêm trọng và tai biến mạch máu não.
- Người bệnh tránh dùng Bupivacain chứa Epinephrin với các thuốc Phenothiazine và Butyrophenon vì chúng có thể gây giảm hoặc đảo ngược tác dụng của Epinephrin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 20 ml.
Nhà sản xuất
- Troikaa Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này