Bronkolin 200mg Adeka - Thuốc điều trị hen phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 10:50:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Turkey
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên nén

Video

Bronkolin 200mg là sản phẩm gì?

  • Bronkolin 200mg là thuốc được bào chế từ hoạt chất chính Theophylline, dạng viên nén. Bên cạnh công dụng làm giảm các triệu chứng và phòng ngừa hen phế quản, thuốc Bronkolin 200mg còn được sử dụng để điều trị cơn ngừng thở ở trẻ em thiếu tháng. Thuốc chống chỉ định đối với người viêm loét đường tiêu hóa, người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thành phần của Bronkolin 200mg

  • Theophylline (Teofilin) 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Hen phế quản là gì?

  • Hen phế quản (hen suyễn) là tình trạng viêm mạn tính đường thở, làm tăng tính đáp ứng đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết đờm) gây tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, làm xuất hiện các dấu hiệu khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm và sáng sớm, có thể hồi phục tự nhiên hoặc do dùng thuốc. Bệnh có thể tái đi tái lại nhiều lần đặc biệt là khi thời tiết giao mùa.

Công dụng - Chỉ định của Bronkolin 200mg

  • Làm giảm triệu chứng hoặc phòng ngừa hen phế quản và tình trạng co thắt phế – quản còn đảo ngược được ở người viêm phế quản mạn tính và khí thũng phổi.

  • Cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng.

Cách dùng – liều dùng của Bronkolin 200mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn:

      • Điều trị cơn hen cấp hoặc điều trị duy trì bệnh hen suyễn: 5 mg/kg/ngày và duy trì 10 mg/kg/ngày (đối với người khỏe mạnh không hút thuốc lá) hoặc 16 mg/kg/ngày (đối với người khỏe mạnh có hút thuốc lá).

      • Điều trị suy tim sung huyết hoặc suy tim bên phải: 5 mg/kg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.

    • Trẻ em:

      • Điều trị hen suyễn: Nếu trẻ chưa dùng Theophylin trong vòng 24 giờ trước đó, dùng liều khởi đầu là 5mg/kg cho đến khi nồng độ Theophylin trong huyết thanh là 10mcg/ml. Nếu trẻ đã dùng Theophylin trong vòng 24 giờ trước đó, dùng liều khởi đầu là 2,5 mg/kg. Liều duy trì là 4 mg/kg/ngày trong 41 ngày. Sau đó, bạn cho trẻ dùng liều 10 mg/kg/ngày trong 140 ngày tiếp theo.

      • Điều trị chứng ngưng thở do sinh non: 4,6 mg/kg, sau đó dùng liều duy trì 1 mg/kg/12 giờ (đối với trẻ mới sinh dưới 24 ngày tuổi), 1,5 mg/kg/12 giờ (đối với trẻ mới sinh trên 24 ngày tuổi). Đối với trẻ sinh đủ tháng, liều dùng Theophylin mỗi ngày (mg) của trẻ theo công thức sau: (Số tuần tuổi của trẻ x 0,2 + 5) x cân nặng (kg); sau đó chia đều 3 lượng bằng nhau để cho trẻ dùng mỗi 8 tiếng.

Chống chỉ định của Bronkolin 200mg

Không sử dụng thuốc Bronkolin 200mg cho những đối tượng:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Viêm loét đường tiêu hóa.

  • Đang bị bệnh động kinh (trừ khi đang được dùng thuốc chống động kinh thích hợp).

Lưu ý khi sử dụng Bronkolin 200mg

  • Không dùng đồng thời theophylline với những thuốc xanthin khác.

  • Những người hút thuốc có thể cần liều lớn hơn hoặc nhiều lần hơn, vì độ thanh thải theophylline có thể tăng và nửa đời giảm ở người nghiện thuốc lá so với người không hút thuốc. 

  • Dùng thận trọng theophylline ở người có loét dạ dày, tăng năng tuyến giáp, tăng nhãn áp, đái tháo đường, giảm oxygen máu nặng, tăng huyết áp, động kinh.

  • Dùng thận trọng theophylline cho người có đau thắt ngực hoặc thương tổn cơ tim vì khi cơ tim bị kích thích có thể có hại. Vì theophylline có thể gây loạn nhịp và/hoặc làm xấu thêm loạn nhịp có sẵn, bất cứ một thay đổi đáng kể nào về tần số và/hoặc nhịp tim đều cần theo dõi điện tâm đồ và các thăm khám khác.

  • Do hấp thu và tích lũy thất thường và không thể tiên đoán, nên thuốc đạn trực tràng theophylline có khuynh hướng gây độc nhiều hơn những dạng thuốc khác và do đó thường không được sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Theophylline dễ dàng vào nhau thai. Tuy chưa thấy có bằng chứng độc hại đối với thai khi mẹ dùng theophylline, thận trọng ở người mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Theophylline phân bố trong sữa mẹ và có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc, căn cứ tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

Tác dụng phụ của Bronkolin 200mg

Thuốc Bronkolin có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất như sau:

  • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, kích động, bồn chồn, buồn nôn, nôn.

  • Ít gặp: Mất ngủ, kích thích, động kinh, run, phản ứng dị ứng, nổi ban da, kích ứng dạ dày.

  • Không xác định tần suất: Rối loạn nhịp tim, tăng canxi máu, huyết khối tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch kéo dài từ vị trí tiêm, thoát mạch.

  • Sau khi dùng thuốc, nếu người bệnh có biểu gặp nôn mửa, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nổi ban, động kinh thì cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế ngay

Tương tác

  • Các chất làm giảm nồng độ theophylline trong máu gồm có các barbiturate, than hoạt, ketoconazol, rifampin, khói thuốc lá và sulfinpyrazone.

  • Các chất làm gia tăng nồng độ theophylline máu gồm có allopurinol, các chất chẹn beta (không chọn lọc), các chất chẹn kênh calci, cimetidin, các thuốc tránh thai đường uống, các corticosteroid, disulfiram, ephedrin, interferon, các macrolide và các quinolone.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Các tác dụng phụ chắc chắn xảy ra: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tình trạng kích động, dễ bị kích thích, mất ngủ, nhức đầu, tim nhanh, ngoại tâm thu, thở nhanh, giật rung hoặc co cứng.

  • Xử trí:

    • Nếu không xảy ra cơn động kinh: Gây ói, ngay cả khi ói mửa đã đang xảy ra tự nhiên. Tuy nhiên không được gây ói cho bệnh nhân không tỉnh táo.

    • Nếu xảy ra động kinh: Thông đường thở, ngửi oxy, tiêm tĩnh mạch diazepam liều 0,1 đến 0,3mg/kg cho đến 10mg. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, duy trì huyết áp và cung cấp đủ nước.

    • Nếu hôn mê sau cơn động kinh: Duy trì đường thở và ngửi oxy, đặt ống nội khí quản và rửa dạ dày thay vì gây ói. Bơm thuốc xổ và than hoạt qua nòng lớn của ống thông dạ dày. Cung cấp chế độ chăm sóc nâng đỡ toàn diện (hộ lý cấp I) và đủ lượng nước trong khi thuốc đang được chuyển hóa. Nếu dùng than hoạt nhiều lần không có tác dụng, có thể chỉ định than hoạt truyền mạch (charcoal hemoperfusion).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp

  • Để xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 30 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Adeka - Thổ Nhĩ Kỳ

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Bronkolin 200mg Adeka - Thuốc điều trị hen phế quản tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ