Bonviva 150mg Roche - Thuốc chống loãng xương hiệu quả
950,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibandronic acid
Xuất xứ:
Thụy Sỹ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Bonviva 150mg là gì?
- Bonviva 150mg là dòng sản phẩm được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Loãng xương làm cho xương yếu hơn và mỏng hơn và làm tăng nguy cơ gãy xương. Thuốc này có thể làm giảm nồng độ canxi trong máu, do đó nó không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân có nồng độ canxi thấp.
Thành phần của thuốc Bonviva 150mg
- Ibandronic acid (dưới dạng natri Ibandronate 168,75mg) 150mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Jointmeno
- Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương. Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Bonviva 150mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy (180 - 240ml) trong khi bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng ở tư thế thẳng. Không nên nằm nghỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
- Chỉ dùng nước lọc để uống thuốc. Không nên sử dụng một số loại nước khoáng có bổ sung nồng độ canxi cao.
- Bệnh nhân không nên nhai và ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét miệng, hầu và họng.
- Liều dùng:
- Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống.
- Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ít nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngày (trừ nước) hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào (bao gồm canxi) dùng đường uống.
- Trong trường hợp quên uống thuốc, nên hướng dẫn bệnh nhân uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân tré lai uéng 1 trở lại uống 1 viên/tháng vào ngày đã chọn.
- Nếu còn từ 1-7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.
- Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.
- Bệnh nhân nên uống bổ sung canxi và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.
- Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng biphosphonat chưa được thiết lập. Nên định kì đánh giá lại việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình có độ thanh thải creatinin từ 30ml/phút. Không dùng Acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút do hạn chế đữ liệu về lâm sàng.
- Bệnh nhân suy gan, người già: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em, Acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Chống chỉ định của thuốc Bonviva 150mg
- Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm làm rỗng dạ dày.
- Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phút.
- Nồng độ canxi huyết thấp.
- Quá mẫn cảm với Acid ibandronic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Jointmeno
- Rồi loạn tiêu hóa:
- Bisphosphonat đường uống có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Vì có thể gây kích ứng và làm trầm trọng thêm những bệnh tiềm ẩn, cần thận trọng khi dùng Acid ibandronic cho những bệnh nhân đang có vấn đề về đường tiêu hóa trên (ví dụ bệnh Barrett's thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm hoặc loét thực quản).
- Đối với các tác dụng phụ như viêm, loét và ăn mòn thực quản, đã có một số trường hợp nghiêm trọng phải nhập viện, một số trường hợp hiếm gặp bị xuất huyết hoặc sau đó là hẹp/ thủng thực quản, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc bisphosphonat dạng uống. Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng ở thực quản hầu như cao hơn ở những bệnh nhân không tuân thủ các hướng dẫn dùng thuốc và/ hoặc những người tiếp tục uống thuốc bisphosphonat sau khi có triệu chứng kích ứng thực quản.
- Bệnh nhân nên đặc biệt lưu ý và tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng cho thấy khả năng xảy ra tác dụng phụ ở thực quản, bệnh nhân cần được khuyến cáo ngưng dùng Acid ibandronic và cần được chăm sóc y tế nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức hoặc ợ nóng hoặc tình trạng ợ nóng xấu đi.
- Trong khi các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng không cho thấy tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng, các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường cho thấy đã xảy ra loét dạ dày tá tràng khi uống bisphosphonat, một số trường hợp nghiêm trọng và có biến chứng.
- Vì thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và bisphosphonat đều gây kích ứng đường tiêu hóa, thận trọng khi dùng đồng thời 2 thuốc này.
- Hạ canxi huyết: Bệnh nhân hạ canxi huyết tiến triển cần phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng Acid ibandronic. Rối loạn chuyển hoá xương và các khoáng chất khác cũng nên được điều trị hiệu quả. Cung cấp đầy đủ lượng canxi và vitamin D rất quan trọng cho tất cả bệnh nhân.
- Suy thận: Do hạn chế kinh nghiệm lâm sàng, Acid ibandronic không được khuyến cáo ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
- Hoại tử xương hàm:
- Hoại tử xương hàm thường do nhổ răng và/hoặc nhiễm trùng tại chỗ (kể cả viêm tủy xương) đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư dùng thuốc bisphosphonat đường truyền tĩnh mạch. Đa số những bệnh nhân này đang được hóa trị và dùng corticosteroid. Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân loãng xương dùng bisphosphonat đường uống.
- Kiểm tra và phòng ngừa nha khoa thích hợp cần được xem xét trước khi điều trị với thuốc bisphosphonat ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đồng thời (ví dụ ung thư, hóa trị, xạ trị, corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).
- Trong khi điều trị, bệnh nhân nên tránh các xâm lấn nha khoa nếu có thể. Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm khi điều trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật nha khoa có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Đối với bệnh nhân bắt buộc phải có thủ thuật nha khoa, chưa có đữ liệu về việc ngưng điều trị bisphosphonat có làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm hay không. Bác sĩ điều trị nên hướng dẫn về kế hoạch chăm sóc bệnh nhân dựa trên đánh giá lợi ích/nguy cơ của người bệnh.
- Gãy xương đùi không điển hình:
- Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ gãy xương đùi không điển hình cần được cân nhắc, dựa trên đánh giá lợi ích nguy cơ của thuốc trên từng bệnh nhân.
- Trong quá trình điều trị bisphosphonat, bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ cơn đau nào ở đùi, hông hoặc háng và bất kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng trên phải được đánh giá về khả năng gãy xương đùi không hoàn toàn.
- Không dung nạp galactose: Bệnh nhân có vấn để về không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp -galactose không nên dùng thuốc nay.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có các dữ liệu tương ứng về việc sử dụng Acid ibandronic ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở chuột cho thấy một số độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết Acid ibandronic có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cho con bú cho thấy có sự xuất hiện Acid ibandronic nồng độ thấp trong sữa sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau hoặc viêm mắt,... Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Bonviva 150mg
- Thông báo cho nhân viên y tế ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bệnh nhân có thể cần điều trị y tế khẩn cấp:
- Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở. Có thể do phản ứng dị ứng thuốc.
- Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.
- Các triệu chứng giống như cúm (nếu bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu kéo dài hơn hai ngày).
- Đau hoặc lở miệng/hàm.
- Đau và viêm mắt (nếu kéo dài).
- Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sớm nứt gãy bất thường ở xương đùi.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng.
- Các tác dụng phụ khác:
- Thường gặp: Đau đầu, đau cơ hoặc tê cứng cơ, đau khớp, đau lưng, tăng huyết áp, ợ nóng, đau dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, phát ban, các triệu chứng giống như cúm (gồm sốt, run và rùng mình, cảm giác khó chịu, mệt mỏi, đau nhức xương, đau cơ và khớp).
- Ít gặp: hen suyễn, buồn ngủ, đau lưng, yếu người, chóng mặt, đầy hơi.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, phù mặt, môi và miệng, phát ban, ngứa, viêm tá tràng gây đau dạ dày, đau hoặc viêm mắt.
- Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, hoại tử xương hàm, hội chứng Steven Johnson,...
Tương tác thuốc
- Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc nào kể cả thuốc không kê đơn, đặc biệt là:
- Thuốc bổ có chứa canxi, magnesi, sắt và nhôm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Acid ibandronic.
- Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (kể cả ibuprofen, diclofenac natri hay naproxen) có thể gây kích ứng dạ dày và ruột. Các thuốc nhóm bisphosphonat (như Acid ibandronic) cũng có thể gây kích ứng dạ dày ruột. Do đó nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc giảm đau và kháng viêm không steroids trong thời gian uống JOINTMENO.
- Sau khi uống Aeid ibandronic, nên đợi 1 giờ sau mời bắt đầu sử dụng các thuốc khác kể cả thuốc trị khó tiêu, bổ sung canxi và vitamin.
- Không dùng thuốc với thức ăn vì làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Chỉ được dùng nước lọc, không dùng các loại nước khác kể cả sữa.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 1viên; Hộp 1 vỉ x 3 viên.
Nhà sản xuất
- F.Hoffmann-La Roche Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
495,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này