Bleomycin Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bleomycin Bidiphar là thuốc gì?
-
Bleomycin Bidiphar là thuốc dùng để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy, ung thư tế bào mầm. Bleomycin Bidiphar còn là sự lưa chọn cho bệnh nhân khi bleomycin chứng tỏ có tác dụng u hắc tố ác tính có di căn, ung thư biểu mô tuyến giáp.
Thành phần của thuốc Bleomycin Bidiphar
-
Bleomycin - 15U (dưới dạng Bleomycin sulfat).
Dạng bào chế thuốc
-
Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Bleomycin Bidiphar
- Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin (bao gồm cả bệnh nấm).
- Thuốc cũng có thể được dùng trong tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ hóa.
- Là lựa chọn hàng hai (dùng đơn độc hoặc phối hợp) cho bệnh nhân khi bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó: u hắc tố ác tính có di căn; ung thư biểu mô tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang, ung thư dương vật, u lympho không phải Hodgkin, ung thư tế bào mầm, đệm sinh dục của buồng trứng.
- Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào vảy (ảnh hưởng đến miệng, mũi và xoang cạnh mũi, thanh quản, thực quản, bộ phận sinh dục ngoài, cổ tử cung hoặc da), u hắc tố, ung thư tinh hoàn.
Chống chỉ định của Bleomycin Bidiphar
- Bệnh nhân dị ứng với thuốc.
- Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm nặng.
- Người mang thai hoặc đang cho con bú.
Liều dùng - Cách dùng Bleomycin Bidiphar
- Liều dùng: Liều lượng căn cứ vào dung nạp thuốc cho bệnh nhân và tiến triển lâm sàng sao cho đạt được kết quả điều trị tốt nhất với ít tác dụng phụ nhất. Các liều dùng khuyến cáo:
- Điều trị các ung thư biểu mô tế bào vảy: Dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, dưới da 1-2 lần/ tuần. Liều khuyên dùng ở người lớn là 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2).
- Điều trị ung thư tinh hoàn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần. Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
- Điều trị bệnh Hodgkin: bleomycin được dùng phối hợp với doxorubicin, vinblastin và dacarbazin (phác đồ ABVD). Cần dùng liều thăm dò 2 đơn vị USP trong hai liều đầu. Nếu không có phản ứng cấp xảy ra trong vòng 4 – 6 giờ thì có thể dùng liều theo phác đồ. Người lớn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da; 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần. Khi kích thuớc khối u giảm được 50% thì có thể dùng liều duy trì 1 đơn vị USP/ ngày hoặc 5 đơn vị USP/ tuần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
- Điều trị tràn dịch màng phổi: phải tháo dịch màng phổi trước (bằng cách cho tự chảy hoặc hút), phải cố gắng để đảm bảo phổi được giãn nở hoàn toàn, dịch được hút ra hết và áp suất âm trong khoang phế mạc được tái lập. Nếu dùng bleomycin làm chất gây xơ hóa để ngăn tràn dịch do các khối u di căn ở người lớn: 50 – 60 đơn vị USP (không quá 1 đơn vị USP/kg hoặc 40 đơn vị USP/ m2 ở người già). Thuốc phải được pha loãng với 50 – 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% và bơm vào màng phổi qua ống thông lồng ngực; sau khi đã kẹp ống thông lại thì xoay vòng trong 4 giờ tiếp theo hút hết dịch ra.
- Điều trị phối hợp: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đơn vị USP/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/ tuần
- Bác sỹ chỉ nên chỉ định điều trị bằng bleomycin cho bệnh nhi trong những trường hợp ngoại lệ và đặc biệt. Liều dùng nên dựa trên liều của người lớn và liều cho trẻ em được tính theo diện tích da hoặc trọng lượng cơ thể.
- Cách dùng:
- Bleomycin Bidiphar thường được dùng đường tiêm bắp nhưng có thể dùng để tiêm tĩnh mạch (tiêm bolus hoặc nhỏ giọt), tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, trong màng phổi.
- Người bệnh điều trị với bleomycin cần được chụp X-quang hàng tuần.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bleomycin Bidiphar
- Bleomycin độc ngay cả khi sử dụng liều thấp. Thuốc nên được sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm về hóa trị liệu và cơ sở điều trị có đầy đủ phương tiện chẩn đoán, điều trị, can thiệp khi có biến chứng. Bệnh nhân đang tiếp nhận điều trị bằng bleomycin phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên trong và sau khi điều trị.
- Độc tính phổi: Đây là độc tính nghiêm trọng nhất liên quan đến việc sử dụng bleomycin (xem thêm mục Tác dụng không mong muốn).
- Bệnh nhân đang được điều trị nên được chụp X-quang ngực mỗi 1 – 2 tuần, tiếp tục theo dõi 04 tuần sau khi hoàn thành điều trị. Nếu quan sát thấy có thay đổi trong phổi, nên ngừng ngay việc điều trị để xác định nguyên nhân có phải liên quan đến thuốc hay không. Cần tiến hành điều trị viêm phổi kịp thời với kháng sinh và steroid. Điều trị lặp lại là chống chỉ định với bất kỳ bệnh nhân đã có dấu hiệu viêm phổi hoặc giảm chức năng phổi.
- Gây mê: Những bệnh nhân điều trị với bleomycin có nguy cơ cao xuất hiện triệu chứng suy hô hấp cấp hậu phẫu thuật ở người lớn 6 – 12 tháng sau khi điều trị ban đầu.
- Ung thư phổi: bleomycin nên được sử dụng cực kỳ thận trọng ở bệnh nhân bị ung thư phổi, vì những bệnh nhân này cho thấy tỷ lệ ngộ độc phổi gia tăng.
- Người cao tuổi: Những bệnh nhân trên 70 tuổi nên được theo dõi nghiêm ngặt các dấu hiệu độc tính phổi gây ra bởi bleomycin (xem thêm mục Tác dụng không mong muốn), vì có nguy cơ tăng độc tính này.
- Liều tích lũy: Độc tính ở phổi phổ biến hơn ở những bệnh nhân dùng tổng liều hơn 400.000 IU (400 đơn vị USP).
- Độc tính về thận hoặc gan: Các trường hợp nhiễm độc thận, bắt đầu suy giảm chức năng thận và gan đã được báo cáo không thường xuyên, nhưng có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị.
- Phản ứng bất thường/đặc biệt: Các phản ứng không rõ ràng tương tự như sốc phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân u lympho được điều trị bằng bleomycin. Vì những triệu chứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc thứ hai nên cần theo dõi cẩn thận sau khi dùng những liều này.
- Bệnh nhân u lympho: Tất cả bệnh nhân u lympho cần được thử nghiệm liều bleomycin trước khi bắt đầu điều trị liều đầy đủ, vì có khả năng sốc phản vệ.
- Suy thận: Bleomycin nên được sử dụng cẩn thận với những bệnh nhân bị suy thận.
- Suy giảm chức năng phổi do các bệnh không phải ác tính: Bleomycin nên được sử dụng hết sức thận trọng vì nó đặc biệt dễ gây độc cho phổi.
- Khả năng gây ung thư: Khả năng gây ung thư của bleomycin ở người không rõ. Tuy nhiên, đối với các tác nhân gây độc tế bào, không thể loại trừ được khả năng gây ung thư.
Tác dụng phụ của Bleomycin Bidiphar
- Khác với nhiều hóa trị liệu khác, bleomycin tương đối ít độc với tủy xương. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là những phản ứng trên da và phổi.
- Khoảng trên 50% người bệnh có thể gặp một vài phản ứng phụ. Quan trọng nhất là độc với phổi, có thể gặp trên 25% những người bệnh đã điều trị . Khoảng 10 – 15% trường hợp này tiến triển thành xơ hóa phổi và nên lưu ý rằng quá trình này có thể dẫn đến tử vong. Mức độ nhạy cảm của từng cá thể rất khác nhau, nhưng có nguy cơ cao trong trường hợp sử dụng tổng liều trên 200 đvqt.
- Thường gặp:
- Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm.
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng.
- Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước.
- Ít gặp:
- Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: viêm thực quản.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư.
- Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Nếu quá liều cần đến ngay cơ sở y tế để được theo dõi vè điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 01 lọ bột đông khô.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này