Beatil 4mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Hungary

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20510-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril + amlodipin
Xuất xứ:
Hungary
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén

Video

Beatil 4mg/5mg là thuốc gì?

  • Beatil 4mg/5mg là thuốc dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự. Thuốc Beatil 4mg/5mg có nguồn gốc từ Hungary.

Thành phần của thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Perindopril + Amlodipin

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Quá mẫn cảm với perindopril.
  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Liều dùng
    • Uống 1 viên/ngày.
    • Các chế phẩm phối hợp với liều cố định không thích hợp cho điều trị khởi đầu.
    • Nếu cần phải thay đổi liều dùng, cần chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng cách sử dụng các chế phẩm đơn thành phần.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi
      • Sự thải trừ của perindopril giảm ở người già và bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do đó cần theo dõi thường xuyên mức creatinin và kali.
      • Beatil có thể được dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Clcr ≥ 60mL/phút, không thích hợp với bệnh nhân có Clcr < 60mL/phút. Với những bệnh nhân này, cần hiệu chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng các chế phẩm đơn thành phần.
      • Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
      • Mức liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan chưa được thiết lập. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng BEATIL trên những bệnh nhân này.
    • Quần thể bệnh nhi
      • Thuốc không nên sử dụng cho trẻ nhỏ và thiếu niên vì hiệu quả và khả năng dung nạp của perindopril khi dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với amlodipin chưa được thiết lập trên các đối tượng này.
  • Cách dùng
    • Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.
    • Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/5mg
    • Tất cả các thận trọng liên quan đến mỗi thành phần, như liệt kê dưới đây, cũng được áp dụng với chế phẩm phối hợp cố định liều Beatil.
    • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời BEATIL với lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế phẩm bổ sung kali, hoặc dantrolen (xem phần “Tương tác”).

Tác dụng phụ của thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Về phương diện lâm sàng:
    • Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ.
    • Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không.
    • Phát ban ngoài da.
    • Ðau bao tử, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác.
    • Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được xét đến khi có những triệu chứng trên.
    • Ngoại lệ: phù mạch (phù Quincke).
  • Về phương diện sinh học:
    • Tăng vừa phải urê và creatinin huyết tương, hồi phục khi ngưng điều trị. Việc tăng này thường gặp hơn ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận. Trường hợp bị bệnh cầu thận, dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây protéine niệu.
    • Tăng kali huyết, thường là thoáng qua.
    • Thiếu máu được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt (như ghép thận, lọc máu).

Sử dụng thuốc Beatil 4mg/5mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không khuyến cáo sử dụng Beatil trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu dự định mang thai hoặc biết chắc đang mang thai, cần chuyển sang liệu pháp điều trị thay thế ngay khi có thể.
  • Chống chỉ định Beatil trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không khuyến cáo dùng Beatil trong thời kỳ cho con bú. Do đó cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng BEATIL sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc Beatil 4mg/5mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của Beatil trên khả năng lái xe và vận hành máy. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì đôi khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Tương tác thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Không được dùng cùng các thuốc sau:
  • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)
  • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
  • Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:
    • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)
    • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin
    • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)
    • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)
    • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)
    • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)
    • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)
    • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)
    • Heparin (thuốc chống đông máu)
    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen
    • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)
    • Một số loại kháng sinh như rifamicin
    • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.
    • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)
    • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin
    • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)
    • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)
    • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

Quên liều thuốc Beatil 4mg/5mg và cách xử trí

  • Liên hệ với bác sĩ

Quá liều thuốc Beatil 4mg/5mg và cách xử trí

  • Chưa có thông tin về quá liều Beatil ở người.

Quy cách đóng gói thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén

Bảo quản thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc Beatil 4mg/5mg

  • Gedeon Richter Plc

Sản phẩm tương tự thuốc Beatil 4mg/5mg


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Beatil 4mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Hungary tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ