Bacsulfo 0,5g/0,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Imexpharm
300,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32833-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoperazon 0,5g. Sulbactam 0,5g.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ
Video
Bacsulfo 0,5g/0,5g là thuốc gì?
- Bacsulfo 0,5g/0,5g là thuốc được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết. Bacsulfo 0,5g/0,5g là sản phẩm hiệu quả được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
Thành phần của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Cefoperazon 0,5g.
- Sulbactam 0,5g.
- Dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn gồm cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (1:1).
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Sulbactam/ cefoperazon được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới). - Nhiễm khuẩn đường niệu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Khiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Chống chỉ định của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Chống chỉ định sulbactam/ cefoperazon ở bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicilin, sulbactam, choperazon hoặc với bất kì kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều dùng được chỉ định 12 giờ mỗi lần và được chia thành các liệu bằng nhau. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng hàng ngày của sulbactam/ cefoperazon loại tỉ lệ 1:1 đến 8 g (tương đương 4 g cefoperazon hoạt tỉnh). Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1:1 có thể cần dùng thêm cefoperazon đơn thuần. Liều dùng được chỉ định cách 12 giờ một -lẫn và được chia thành các liều bằng nhau. Liều dùng hàng ngày tối đa khuyến cáo của sulbactam là 4 g.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận:
- Bệnh nhân giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): nên điều chỉnh liều dùng của Bacsulfo để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: nên dùng tối đa 1g sulbactar cách 12 giờ một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là 2 g).
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/ phút nên dùng tối đa 500 mg sulbactam cách 12 giờ một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là 1 g).
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nguy cơ thể cần chỉ định thêm cefoperaton,
- Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thảm tách màu. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình thẩm tách máu. Vì vậy, nên sắp xếp sử dụng thuốc sau khi thẩm tách máu.
- Trẻ em:
- Liều dùng được chỉ định cách 6 – 12 giờ một lần và liểu được chia thành các liều bằng nhau. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng liều lên đến 160 mg/kg/ngày cho loại tỷ lệ 1:1. Nên chia liều thành 2 - 4 liều bằng nhau (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc).
- Trẻ sơ sinh:
- Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi, nên tiêm thuốc cách 12 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày của sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quả 80 mg/kg/ngày.
- Người lớn:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Các phản ứng này thường xảy ra ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, lên ngưng thuốc và điều trị thích hợp. Khi xảy ra phản ứng phản vệ nặng, phải cấp cứu ngay bằng epinephrin. Nếu cần thiết, phải đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản.
- Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan:
- Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan và/ hoặc tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng đạt được trong dịch mật và thời gian bán hủy chỉ tăng 2 - 4 lần.
- Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.
- Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan kèm suy thận, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng quá liều 2 g cefoperazon/ ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh.
- Giống như những kháng sinh khác, một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng cefoperazon.
- Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển bệnh tiêu chảy do Clostridium difficile. Các chủng C difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỉ lệ mắc bệnh và tử vong. vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ dai ứng. Cần phải nghĩ tiêu chảy do Clostridium difficile ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần theo dõi bệnh sử cẩn thận vì đã có báo cáo về tiêu chảy do Clostridium difficile xảy ra trong hơn 2 tháng kể từ khi điều trị bảng kháng sinh.
Sử dụng thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Sử dụng thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g cho người lái xe và vận hành máy móc
- Nghiên cứu lâm sảng với sulbactam/ cefoperazon cho thấy thuốc hầu như không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g
- Nói chung sulbactam/ cefoperazon được dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hay trung bình và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.
- Rất thường gặp (ADR> 1/10):
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Giảm bạch cầu
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Xét nghiệm trực tiếp Coombs dương tính.
- Hemoglobin giảm.
- Dung tích hồng cầu giảm.
- Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật:
- Tăng alanin aminotransferase.
- Tăng aspartat aminotransferase.
- Tăng phosphatase kiếm trong máu.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Thường gặp (1/100 = ADR < 1/10):
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Tăng bạch cầu ưa cosin.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Nôn.
- Buồn nôn.
- Tiêu chảy.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Đau đầu.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Mẩn ngứa.
- Nổi mày đay.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Chưa biết (không thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu sẵn có):
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Giảm prothrombin huyết
- Phản ứng dạng phản vệ, bao gồm cả sốc.
- Quá mẫn.
- Rối loạn mạch máu:
- Viêm mạch.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn gan mật:
- Vàng da.
- Rối loạn thận và tiết liệu:
- Tiểu ra máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
Tương tác thuốc
- Rượu: Đã có báo cáo về các phản ứng như đo mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tìm nhanh khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng cefoperazon và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng dùng.
- Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm lâm sàng:
- Xét nghiệm đường niệu có thể cho kết quả dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
- Tương kỵ của thuốc:
- Aminoglycosid.
- Dung dịch Ringer lactat.
- Lidocain.
Quên liều và cách xử trí
- Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ, 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này