Aurasert 50 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21671-19
Hoạt chất:
Sertraline 50mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Aurasert 50 là gì?
- Aurasert 50 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh trầm cảm nặng, với thành phần chính Sertraline có trong thuốc giúp ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng, giảm rối loạn hoảng sợ, ám ảnh cưỡng bức, rối loạn lo âu, căng thẳng tâm lý sau chấn thương, thuốc được sản xuất bởi Aurobindo Pharma Limited (Ấn Độ).
Thành phần của Aurasert 50
- Sertraline 50mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng và chỉ định của Aurasert 50
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng. Ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng.
- Rối loạn hoảng sợ, kèm hoặc hay không kèm chứng sợ khoảng trống.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi.
- Rối loạn lo âu xã hội.
- Rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD)
Cách dùng - Liều dùng của Aurasert 50
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Điều trị ban đầu
- Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: điều trị với sertralin bắt đầu với liều 50 mg/ngày.
- Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội:
- điều trị bắt đầu với liều 25 mg/ngày. Sau một tuần, liều được tăng lên đến 50 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.
- Chuẩn liều
- Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương: các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Thay đổi liều được tiến hành với mỗi lần điều chỉnh 50 mg với khoảng cách giữa các lần ít nhất là 1 tuần, tối đa là 200 mg/ngày.
- Không thay đổi liều nhiều hơn 1 lần 1 tuần do thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.
- Tác dụng điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Điều trị duy trì
- Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị.
- Trầm cảm: Điều trị dài hạn có thể phù hợp để phòng ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa sự tái phát của MDE cũng giống như liều thông thường. Bệnh nhân trầm cảm được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.
- Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: việc tiếp tục điều trị rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức nên được đánh giá thường xuyên vì khả năng ngăn ngừa tái phát không được thể hiện đối với những rối loạn này.
- Điều trị ban đầu
- Người cao tuổi:
- Sertralin được định liều thận trọng vì người cao tuổi có thể có nhiều nguy cơ hạ natri máu.
- Bệnh nhân suy gan:
- Cần thận trọng khi sử dụng sertralin cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan. Dùng liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở các bệnh nhân suy gan. Không dùng sertralin trong trường hợp suy gan nặng do không có dữ liệu lâm sàng.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Chỉ điều trị bởi các chuyên gia. An toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập cho trẻ em (tuổi từ 6 – 12 tuổi) bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Liều dùng sertralin ban đầu cho trẻ từ 13 – 17 tuổi mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức là 50 mg/ngày. Liều dùng ban đầu cho bệnh nhân từ 6 – 12 tuổi là 25 mg/ngày và tăng lên 50 mg/ngày sau một tuần.
- Các liều tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50 mg/ngày, đến 200 mg/ngày nếu cần. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể ở trẻ em thấp hơn so với ở người lớn cần được xem xét trước khi tăng liều vượt trên 50 mg. Thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ không thay đổi liều dùng trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi:
- Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Aurasert 50
- Không dùng cho những bệnh nhân mẫn cảm với sertralin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS) do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run và sốt cao. Không khởi đầu điều trị với sertralin trong ít nhất 14 ngày sau khi ngưng dùng một thuốc MAOI không thuận nghịch. Phải ngưng sử dụng sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với một thuốc MAOI không thuận nghịch.
- Dùng cho bệnh nhân suy gan: Không dùng sertralin cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng pimozid.
- Không dùng sertralin cho trẻ em và trẻ vị thành niên (những bệnh nhân dưới 18 tuổi) bị trầm cảm nặng.
Lưu ý khi sử dụng Aurasert 50
- Hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS).
- Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin. Nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm triptans) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS), các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin khác.
- Cần theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) ở bệnh nhân.
- Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh.
- Có ít các nghiên cứu có kiểm chứng về thời gian tối ưu để chuyển từ thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh sang sertralin. Cần theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là từ các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do các thuốc chống trầm cảm hay ám ảnh có thể làm giảm khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung như lái xe hay điều khiển máy móc, bệnh nhân cần thận trọng khi dùng thuốc. Không dùng sertralin cùng với benzodiazepin hay các thuốc an thần khác cho những người lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ củaAurasert 50
- Thường gặp
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (21%), mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục, nghiến răng.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%). Đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu.
- Da: Phát ban, ra mồ hôi nhiều.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.
- Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh (14%), rối loạn cương dương.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.
- Toàn thân: Mệt mỏi (10%), đau ngực
- Ít gặp
- Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi.
- Hệ thần kinh trung ương: Ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. Co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu.
- Da: Phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mấn ngứa.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.
- Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, có cơ.
- Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.
- Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.
- Hiếm gặp
- Hệ thần kinh trung ương: Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn tâm thần, loạn động, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, hội chứng serotonin.
- Tiêu hóa: Phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm rằng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết.
- Da: Viêm da.
- Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc
- Cơ xương: Bệnh lý về xương.
- Tiết niệu sinh dục: Tiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện. Rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư. Cương đau, chảy sữa.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cụ bộ ngoại vi.
- Huyết học: Sưng hạch.
- Mắt: Glaucoma, rối loạn tiết nước mắt, ám điểm, nhìn một thành hai, sợ ánh sáng, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.
- Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, đi loạng choạng
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp:
- Các thuốc ức chế men Monoamin Oxidase (MAOIs)
- Các thuốc MAOI không thuận nghịch (ví dụ: selegilin)
- Thuốc ức chế MAO – A thuận nghịch, có chọn lọc (moclobemid)
- Thuốc ức chế MAOI thuận nghịch, không chọn lọc (linezolid).
- Không nên phối hợp:
- Rượu
- Các thuốc tác động trên hệ serotonergic
- Thận trong khi phối hợp:
- Thuốc kéo dài khoảng QT
- Lithium
- Phenytoin
- Sumatriptan
- Warfarin
- Các tương tác thuốc khác, digoxin, atenolol, cimetidin:
- Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu
- Thuốc phong bế thần kinh cơ
- Các thuốc được chuyển hoá bởi cytochrom P450
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Aurobindo Pharma Limited
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này