ATORVASTATINE EG 20mg - Thuốc điều trị mỡ máu cao của Pymepharco

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 13:33:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25380-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calci) 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

ATORVASTATINE EG 20mg là thuốc gì?

  • Thuốc ATORVASTATINE EG 20mg là thuốc bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm mỡ máu cao, dùng cho bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn. Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lí trước khi sử dụng thuốc.

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Atorvastatin calci tương đương Atorvastatin 20mg 

  • Tá dược: Cellactose, hypromellose 6 cp,100 cp, meglumine, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon 25, titan dioxid E171, Propylene glycol. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL — cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (typ Ila va lib) triglycerid gidm ít.

  • Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

  • Atorvastatin cling được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ. 

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân đang điều trị mỡ máu cao.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân. 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn. 

    • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liễu khởi đầu được khuyến cáo là 10 - 20 mg, 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 - 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.

    • Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp. 

    • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần. Liều duy trì 10 - 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ Iipid khác. Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị. Phối hợp với các thuốc và các phối hợp sau: Fosamprenavir, phối hợp Darunavir và Ritonavir, phối hợp Fosamprenavir và Ritonavir, phối hợp Saquinavir và Ritonavir: không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày. Phối hợp với Nelfinavir: không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày. 

    • Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc. 

  • Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng Iipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần. 

  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều. Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh. 

  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: 

  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. 

  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. 

Tác dụng phụ của thuốc

  • Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. 

  • Có thể xảy ra: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c. 

  • Thường gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn. Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Thần kinh- cơ và xương: đau cơ, đau khớp. Gan: các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc. 

  • Ít gặp: Thần kinh- cơ và xương: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương). Da: ban da. Hô hấp: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho. Hiếm gặp: viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé.
  • Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao ( > 1 g/ngay), Colchicin, Erythromycin, Clarithromycin, Cyclosporin, va cdc thuốc kháng nấm nhóm azol.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:

    • Với Telaprevir, hay với phối hợp Tipranavir và Ritonavir: tránh dùng đồng thời atorvastatin. 

    • Với phối hợp Lopinavir và Ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.

    • Với các thuốc và các phối hợp sau: Fosamprenavir, phối hợp Darunavir và Ritonavir, phối hợp Fosamprenavir và Ritonavir, phối hợp Saquinavir và Ritonavir: không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

    • Với Nelfinavir: không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày. 

    • Antacid: dùng đồng thời với atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminium hydroxide, sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy nhiên tác dụng của thuốc lên hiệu quả giảm LDL-C không bị thay đổi. 

    • Antipyrine: Atorvastatin không có ảnh hưởng đến dược động học của antipyrine, do đó sự tương tác những thuốc được chuyển hóa qua cùng cytochromeisozymes không được nghĩ đến. Cholestyramine: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoảng 25%) khi dùng cholestyramine cùng với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị trên lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chỉ dùng 1 trong 2 thuốc. 

    • Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin và digoxin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin. Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tang AUC cilia norethindrone và của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn lọc 1 loại thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cần cân nhắc đến điều này.

    • Những nghiên cứu về sự tương tác của atorvastatin với cimetidin đã được thực hiện và không thấy có sự tương tác có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng. 

    • Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đầm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin. 

    • Các thuốc khác: trong các nghiên cứu lâm sàng, khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc hạ áp và liệu pháp thay thế estrogen khi không thấy bằng chứng tương tác thuốc bất lợi có ý nghĩa trên lâm sàng. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định.
  • Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều.
  • Khi sử dụng quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
  • Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu. 

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua ATORVASTATINE EG 20mg - Thuốc điều trị mỡ máu cao của Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ