Atiganci - Thuốc điều trị nhiễm virus hiệu quả của An Thiên
800,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-652-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Video
Atiganci là thuốc gì?
- Atiganci là thuốc điều trị khi bị nhiễm virus Herpes simplex typ, virus cực bào, Virus Epstein - Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm, vì vậy khi bị tình trạng trên biện pháp dùng thuốc sẽ được chỉ định sớm điều trị dứt điểm bệnh lý gặp phải.
Thành phần của Atiganci
- Ganciclovir (Dưới dạng Ganciclovir natri) : 500mg
Chỉ định của Atiganci
- Atiganci được chỉ định dùng để điều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản.
- Phòng ngừa nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.
Liều lượng và cách dùng của Atiganci
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ, với tốc độ không đổi
- Thuốc viên ganciclovir phải uống vào bữa ăn
- Pha dung dịch tiêm truyền:
- Ganciclovir tiêm truyền tĩnh mạch được hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm (50 mg/ml), và sau đó được pha loãng bằng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9%, hoặc dung dịch dextrose 5%, hoặc dung dịch tiêm truyền Ringer hoặc Ringer lactat để có dung dịch chứa không quá 10 mg/ml. Không được dùng nước pha tiêm có chất bảo quản paraben vì có thể gây tủa.
- Dung dịch tiêm truyền phải dùng trong vòng 24 giờ để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Liều dùng
- Liều ban đầu:
- Tuyền tĩnh mạch chậm : 5 mg/kg, mỗi 12 giờ, dùng trong 2-3 tuần, sau đó điều trị duy trì.
- Liều ban đầu: không dùng đường uống.
- Liều duy trì:
- Tiêm truyền tĩnh mạch chậm : ngày 1 lần 5 mg/kg/ngày, dùng trong 1 tuần hoặc 6 mg/kg/ngày, dùng trong 5 ngày
- Đường uống: ngày dùng 3 lần 1000 mg
- Ðối với người bệnh đang điều trị duy trì mà viêm võng mạc do CMV tiến triển hoặc tái phát thì nên bắt đầu lại bằng một đợt khác bằng tiêm truyền tĩnh mạch như đã làm trong điều trị khởi đầu.
- Phòng bệnh nhiễm CMV cho người bệnh bị nhiễm HIV giai đoạn cuối, chức năng thận bình thường.
- Uống: ngày dùng 3 lần 1000 mg
- Phòng bệnh nhiễm CMV cho người bệnh ghép cơ quan, có chức năng thận bình thường: Liều đầu tiên và liều duy trì giống như điều trị viêm võng mạc do CMV, trừ liệu trình khởi đầu 7 - 14 ngày. Thời gian dùng liều duy trì phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và mức độ suy giảm miễn dịch (như phòng cho người bệnh ghép cơ quan có huyết thanh dương tính với CMV, thời gian điều trị cần ít nhất 1 tháng).
- Liều ban đầu:
- Người bệnh suy thận:
- Ðộ thanh thải creatinin là 50 - 69 ml/phút: ngày dùng 1 lần 1500 mg hoặc ngày 3 lần, mỗi lần 500 mg.
- Ðộ thanh thải creatinin là 25 - 49 ml/phút: ngày dùng 1 lần1000 mg hoặc ngày 2 lần, mỗi lần 500 mg
- Ðộ thanh thải creatinin là 10 - 24 ml/phút: ngày dùng 1 lần 500 mg
- Ðộ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: ngày dùng 1 lần 500 mg, tuần dùng 3 lần sau khi thẩm tách máu.
- Thẩm tách phúc mạc: Liều như liều dùng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
- Lọc máu động - tĩnh mạch hoặc tĩnh - tĩnh mạch liên tục: Dùng với liều 2,5 mg/kg/lần, 24 giờ/lần
Chống chỉ định của Atiganci
- Quá mẫn với aciclovir hoặc ganciclovir.
- Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính dưới 500/mm3, số lượng tiểu cầu dưới 25.000/mm3.
Thận trọng khi sử dụng Atiganci
- Tiêm truyền thuốc trong 1 giờ, vào tĩnh mạch có lưu lượng máu cao vì thuốc có pH khá cao.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin huyết thanh.
- Thận trọng với người bệnh bị giảm bạch cầu, hoặc có tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc, người bệnh điều trị bằng các thuốc ức chế tủy xương, điều trị phóng xạ.
- Bệnh nhân là người cao tuổi cần chỉnh liều
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Ganciclovir có thể gây quái thai hay độc cho phôi khi dùng với liều dùng cho người. Kinh nghiệm về việc sử dụng ở người mang thai còn rất ít. Ganciclovir chỉ sử dụng trong thời kỳ có thai khi lợi ích hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Khả năng sinh sản: Do khả năng tiềm ẩn gây đột biến của ganciclovir, phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằng ganciclovir. Cũng vì lý do đó, nam giới cũng được khuyên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị và trong 90 ngày sau khi ngừng điều trị
- Phụ nữ cho con bú: chưa rõ ganciclovir có thải trừ qua sữa mẹ không. Tuy vậy, do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do ganciclovir gây quái thai hay ung thư trên động vật thực nghiệm, nên có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ đang bú khi người mẹ dùng ganciclovir. Cần chỉ dẫn người mẹ ngừng cho con bú nếu họ đang dùng ganciclovir. Không được cho con bú trước 72 giờ sau liều cuối cùng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng Ganciclovir ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Atiganci
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Sốt.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Ngoại ban.
- Tăng transaminase.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Run rẩy, chán ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Loạn nhịp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
- Suy nghĩ không bình thường, mộng, mất điều vận, hôn mê, lú lẫn, mất ngủ, run, dễ kích động.
- Táo bón, ỉa chảy, chảy máu, đau bụng, buồn nôn.
- Rụng tóc, ngứa, mày đay.
- Khó thở.
- Tổn thương võng mạc ở người bệnh AIDS, bị viêm võng mạc do nhiễm CMV.
- Ðau và viêm tĩnh mạch ở vùng tiêm, urê và creatinin huyết cao, giảm glucose huyết.
- Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.
Tương tác thuốc
- Sử dụng didanosin 2 giờ trước khi dùng ganciclovir làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) ở nồng độ ổn định của ganciclovir.
- Probenecid làm giảm thải trừ ganciclovir qua thận.
- Khi kết hợp Zidovudin và ganciclovir đều có tiềm năng giảm bạch cầu trung tính và gây thiếu máu, do đó gây tác dụng hiệp đồng có hại.
- Dùng đồng thời ganciclovir và imipenem - cilastatin có thể gây co giật.
- Tránh sử dụng Ganciclovir với các thuốc sau: Dapson, pentamidin, flucytosin, vincristin, vinblastin, adriamycin, amphotericin B, cotrimoxazol, vì có thể làm tăng độc tính của thuốc.
- Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Quá liều thuốc Atiganci
- Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Quên liều thuốc Atiganci
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.
Quy cách đóng gói
- Mỗi hộp thuốc gồm 1 lọ và 1 ống nước cất 10ml để pha tiêm.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
450,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này