Atifolin inj 50mg - Dự phòng và điều trị độc tính liên quan acid folic

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 18:55:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24135-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 5 lọ x 5ml
Hạn sử dụng:
24

Video

Atifolin inj 50mg là thuốc gì?

  • Atifolin inj 50mg có tác dụng trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao và bệnh thiếu máu. Với hoạt chất chính chứa Acid folinic (dưới dạng Calci folinat), thuốc còn có thể phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Thành phần của thuốc Atifolin inj 50mg

  • Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 100mg 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Atifolin inj 50mg

  • Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao 
  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic 
  • Phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Atifolin inj 50mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Atifolin inj 50mg

  • Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.
  • Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: 
    • IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.
    • Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.
    • Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M. 
    • Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M. 
    • Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.
    • Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.
  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: 
    • Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày. Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.
    • Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.
  • Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:
    • Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.Hoặc, 
    • Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil. Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa. Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi.
  • Cách dùng:Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)
  • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atifolin inj ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Atifolin inj 50mg

  • Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán.
  • Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa.
  • Ngừng liệu pháp khi
    • Bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3,
  • Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.
  • Người cao tuổi, người bệnh suy nhược.
  • Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú  

Tác dụng phụ của thuốc Atifolin inj 50mg

  • Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu) 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
  • Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông báo với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 5 lọ x 5ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Atifolin inj 50mg - Dự phòng và điều trị độc tính liên quan acid folic tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ