Asbunyl - Siro giúp điều trị ho hiệu quả của OPV

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-13 14:44:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21332-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60ml.

Video

Asbunyl là thuốc gì?

  • Asbunyl là loại thuốc được biết tới với công dụng giúp điều trị ho kèm đờm do một số bệnh đường hô hấp gây ra. Thuốc có thể dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ, và được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV. Thuốc là kết quả của sự kết hợp giữa hai thành phần là Terbutalin và Guaifenesin với hàm lượng phù hợp. Để cải thiện tình trạng ho, đặc biệt là ho có kèm đờm, bạn có thể tham khảo và sử dụng sản phẩm này của OPV.

Thành phần của Asbunyl

  • Terbutalin sulfat: 1,5mg/5ml;
  • Guaifenesin: 66,5mg/5ml;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Siro.

Công dụng - Chỉ định của Asbunyl

  • Điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.

Cách dùng - Liều dùng siro Asbunyl

  • Cách dùng: Asbunyl 60ml dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 10-15 ml (2-3 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày.
    • Trẻ em:
      • Trẻ từ 7-15 tuổi: 5-10ml (1-2 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày;
      • Trẻ từ 3-6 tuổi: 2,5- 5ml (1/2-1 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày;
      • Trẻ < 3 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày.

Chống chỉ định của thuốc Asbunyl

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Asbunyl

  • Dùng thận trọng trong trường hợp tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm, chẳng hạn như ở các bệnh nhân nhiễm độc giáp chưa được điều trị đúng mức.
  • Cần theo dõi thêm các xét nghiệm đường huyết đối với những bệnh nhân hen đồng thời mắc bệnh tiểu đường khi bắt đầu điều trị, do nguy cơ tăng đường huyết bởi các thuốc chủ vận beta2.
  • Các thuốc chủ vận beta2; đã được sử dụng thành công trong điều trị cấp cứu suy tim do thiếu máu cục bộ nặng. Tuy nhiên, các thuốc loại này có khả năng gây loạn nhịp nên cần phải cân nhắc trong điều trị cho mỗi bệnh nhân mắc bệnh phổi.
  • Do tác động kích thích co bóp cơ tim sửa các chất chủ vận beta2, không nên dùng loại thuốc này ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại.
  • Hạ kali huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc chủ vận beta2; đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, steroids, thuốc lợi tiểu hoặc do tình trạng thiếu oxy máu. Vì vậy cần theo dõi kali máu trong những trường hợp này.
  • Không dùng tự điều trị trong trường hợp ho dai dẳng hoặc tái đi tái lại nhiều lần.
  • Lưu ý thuốc này có thể làm phản ứng dương tính khi làm test chống doping.

Asbunyl có phải kháng sinh không?

  • Asbunyl syrup có 2 thành phần chính là Terbutalin sulfat và Guaifenesin:
    • Terbutaline thuộc nhóm thuốc giãn phế quản, chủ vận chọn lọc beta2 và giảm cơn co tử cung
    • Guaifenesin thuộc nhóm thuốc long đờm. Thuốc hoạt động bằng cách làm mỏng và làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, ngăn tắc nghẽn và giúp bạn thở dễ dàng hơn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng ở phụ nữ đang cho con bú khi những lợi ích vượt trội hơn so với những nguy cơ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Asbunyl

  • Terbutalin:
    • Thường gặp:
      • Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
      • Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
    • Ít gặp:
      • Thần kinh: Nhức đầu, buồn nôn, nôn; bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
      • Da: nổi nề đay, ban da.
      • Phổi: Phù phổi.
      • Chuyển hoá: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
    • Hiếm gặp:
      • Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
      • Tim mạch: Viêm mạch.
      • Gan: Tăng men gan.
  • Guaifenesin:
    • Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mề đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.

Tương tác thuốc

  • Terbutalin:
    • Với thuốc giống giao cảm: Terbutalin không được dùng đồng thời với các thuốc giống giao cảm, vì khả năng làm tăng tai biến trên hệ tim mạch. Tuy nhiên, thuốc giãn phế quản dạng khí dung loại kích thích adrenergic (làm giãn phế quản), có thể được dùng để làm giảm sự co thắt phế quản cấp, ở người bệnh đang dùng terbutalin uống kéo dài.
    • Với dẫn chất của theophylin: Có bằng chứng nhờ những nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đồng thời thuốc giống giao cảm (kể cả terbutalin) và dẫn chất của theophylin như aminophylin, có thể làm tăng độc tính trên tim, như gây loạn nhịp tim.
    • Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm tăng tác hại trên hệ tim mạch khi phối hợp với terbutalin. Do đó, khi cần phối hợp, phải hết sức thận trọng.
  • Guaifenesin:
    • Tương tác thuốc: Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO
    • Cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm phối hợp của guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phi đại tuyến tiền liệt và tăng nhãn áp.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 chai 60ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm OPV.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Asbunyl - Siro giúp điều trị ho hiệu quả của OPV tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ