AmePrazol 20 OPV - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
AmePrazol 20 là sản phẩm gì?
-
AmePrazol 20 là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV, hiện đang lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-21875-14. Thuốc AmePrazol 20 có công dụng trong điều trị bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ. Bên cạnh đó, thuốc còn điều trị hội chứng Zollinger Ellison, chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori.
Thành phần của AmePrazol 20
-
Esomeprazol: 20mg.
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Trào ngược dạ dày là gì?
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD: Gastroesophageal Reflux Disease) là tình trạng các chất trong lòng dạ dày trào ngược lên vào thực quản gây ra các triệu chứng khó chịu hay biến chứng. Các chất trào ngược có thể đi vào khoang miệng ở vùng hầu họng, vào thanh quản hoặc vào phổi.
Công dụng - Chỉ định của AmePrazol 20
-
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
-
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
-
Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành.
-
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori.
-
Chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori.
-
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục.
-
Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ.
-
Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
-
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Cách dùng – liều dùng của AmePrazol 20
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
-
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):
-
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn còn triệu chứng. Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành: 20mg x 1 lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết các triệu chứng, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được liều 20mg x 1 lần/ngày.
-
Ở người lớn, có thể dùng phác đồ điều trị liều 20mg x 1 lần/ngày, khi cần thiết: Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori Chữa lành loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong từ 10 - 14 ngày. Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
-
-
Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Liều thông thường 20mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.
-
Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ 20mg, 1 lần/ngày.
-
Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch. 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi phòng ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
-
Điều trị hội chứng Zollinger Elliso: Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40 mg x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Phần lớn bệnh nhân đáp ứng liều từ 80 đến 160 mg esomeprazol/ngày. Khi uống liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
-
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu đầy đủ.
-
Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận nhẹ và trung bình.
-
Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
-
Chống chỉ định của AmePrazol 20
-
Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các thuốc có nhóm benzimidazol và thành phần khác trong công thức.
-
Dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir.
Lưu ý khi sử dụng AmePrazol 20
-
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi bị hoặc nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm che khuất các triệu chứng ung thư dạ dày và chậm trễ việc chẩn đoán ung thư dạ dày.
-
Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
-
Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
-
Bệnh nhân đang điều trị cần liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi. Khi kê toa thuốc esomeprazol, cần xem xét đến sự tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
-
Khi kê toa thuốc esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác của các thuốc có trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là thuốc ức chế mạnh CYP3A4, vì vậy nên xem xét chống chỉ định và tương tác thuốc với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng esomeprazol trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật, esomeprazol không gây nguy hại trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển của phôi thai. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
-
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết esomeprazol có tiết ra sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng esomeprazol trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của AmePrazol 20
-
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
-
Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
-
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ /sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mở, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
-
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm các dòng tế bào máu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận mô kẽ, vú to ở nam giới.
Tương tác
-
Giảm nồng độ acid dạ dày trong quá trình điều trị esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi nồng độ acid dạ dày. Sự hấp thu của ketoconazol và itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazol.
-
Không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir vì nó có thể làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir trong máu (giảm diện tích dưới đường cong, nồng độ tối đa và tối thiểu). - Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời esomeprazol và cisaprid kết quả là làm tăng diện tích dưới đường cong và kéo dài thời gian bán hủy, nhưng không làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh trong huyết tương của cisapride.
-
Khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng các thuốc này.
-
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với thuốc ức chế CYP3A4 sẽ làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với thuốc ức chế cả hai CYP2C19 và CYP 3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ của esomeprazol. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyên trong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh liều cần được xem xét ở những bệnh nhân suy gan nặng nếu điều trị lâu dài được chỉ định.
-
Điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu trong mức chấp nhận được. Theo dõi được yêu cầu khi khởi đầu và kết thúc điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 vỉ x 6 viên.
-
Hộp 10 vỉ x 6 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm OPV.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này