Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml) - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-05 14:05:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26002-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml) là gì?             

  • Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội, với thành phần chính Terbutalin có tác dụng điều trị cơn hen phế quản và đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng hiệu quả.

Thành phần của Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Terbutalin: 1mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng và chỉ định của Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Điều trị triệu chứng cơn hen phế quản và đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thũng khi co thắt phế quản còn hồi phục được.
  • Xử trí dọa đẻ non trong một số trường hợp được chọn lọc (giữa 24 và 33 tuần tuổi thai).

Cách dùng - Liều dùng của Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch chứa 3 – 5 microgam/ml, truyền với tốc độ 0,5 – 1 ml/phút đối với người lớn (1,5 – 5 microgam/ phút, trong 8 – 10 giờ).
    • Trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Liều nạp đầu tiên 2 – 4 microgam/kg, sau đó 1 – 10 microgam/kg/giờ phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh và nhịp tim (tối đa 300 microgam/giờ).
    • Xử trí dọa đẻ non (mục đích để trì hoãn chuyển dạ ít nhất trong 48 giờ để áp dụng liệu pháp corticosteroid hoặc để chuyển sản phụ đến một đơn vị tăng cường):
    • Đường tĩnh mạch: Terbutalin được truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, nên dùng bơm tiêm tự động khi nồng độ là 100 microgam/ml. Nếu không có bơm tiêm tự động, phải dùng nồng độ 10 microgam/ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5 microgam/phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/phút, cho tới khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/phút. Nếu tốc độ tối đa này không làm trì hoãn chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ để tránh tần số tim vượt quá 135 – 140 nhịp đập/phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước cho người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1 giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho tới khi đạt được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thể bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5 mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ đối với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam/ lần, 4 lần/ngày trong một ít ngày trước khi bắt đầu cho uống.
    • Tiêm dưới da: Trường hợp giảm cơn co tử cung cấp, cứ 20 phút đến 3 giờ tiêm 0,25 mg. Nếu nhịp tim quá 120 nhịp/phút thì ngừng thuốc tạm thời.
    • Không được tiêm kéo dài terbutalin để ức chế cơn co tử cung quá 48 – 72 giờ

Chống chỉ định của Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Quá mẫn cảm với terbutalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các amin giống thần kinh giao cảm khác.
  • Dạng tiêm: Liên quan đến tác dụng tim mạch của terbutalin: Suy tim nặng; nhiễm độc giáp trạng; tăng huyết áp nặng hoặc chưa kiểm soát được (kể cả tăng huyết áp do nhiễm độc thai nghén); sản giật, tiền sản giật.
  • Dạng xịt: Không dung nạp thuốc, khi bơm xịt thuốc xuất hiện cơn co thắt phế quản hoặc ho nhiều.
  • Trong xử trí dọa đẻ non: Nhiễm khuấn nước ối, chảy máu tử cung, kéo dài giữ thai nếu có nguy hiểm cho mẹ hoặc con (đặc biệt khi đã vỡ ối, cổ tử cung giãn trên 4 cm…).
  • Terbutalin sulfat dạng tiêm không dùng kéo dài (quá 48 – 72 giờ) để ức chế cơn co tử cung trong chuyển dạ đẻ non.
  • Terbutalin sulfat uống không dùng trong phòng và xử trí chuyển dạ đẻ non, đặc biệt khi dùng ngoài bệnh viện hoặc ở nhà.

Lưu ý khi sử dụng Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Liệu pháp hít qua miệng các thuốc chủ vận beta2 tác dụng nhanh dùng để điều trị cơn co thắt phế quản còn hồi phục trong hen, bệnh tắc đường thở mạn tính và không được dùng để điều trị thường xuyên (nghĩa là 4 lần/ngày) trong hen để điều trị duy trì.
  • Nếu cơn hen không hết hoàn toàn sau khi tiêm dưới da terbutalin, hoặc nếu các triệu chứng lại xuất hiện lại vài giờ sau, nguy cơ tiến triển thành hen nặng, cần phải chuyển bệnh viện.
  • Terbutalin sulfat tiêm phải dùng thận trọng cho người bệnh bị đái tháo đường, tăng huyết áp, cường giáp, tiền sử co giật hoặc bệnh tim (bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, suy động mạch vành hoặc kết hợp loạn nhịp tim). Các ADR về tim mạch đòi hỏi phải ngừng thuốc. Liều cao tĩnh mạch đã làm bệnh đái tháo đường nặng lên và gây nhiễm toan ceton.
  • Các thuốc chủ vận beta2 liều cao, chủ yếu dùng đường tiêm, có thể gây giảm kali huyết. Phải theo dõi kali huyết, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc làm giảm kali huyết, trong trường hợp giảm oxy huyết, hoặc có nguy cơ xoắn đỉnh (QT kéo dài).
  • Các thuốc chẹn beta (kể cả thuốc nhỏ mắt) có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác dụng của thuốc kích thích beta2.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml)

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
    • Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
    • Da: Đau ở chỗ tiêm dưới da, nổi mày đay, ban da.
    • Phổi: Phù phổi.
    • Chuyển hóa: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
    • Tiêu hóa: Khô mồm, nôn, buồn nôn, vị khó chịu trong miệng.
    • Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
    • Tim mạch: Viêm mạch, nhồi máu cơ tim.
    • Gan: Tăng enzym gan.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Với thuốc kích thích giao cảm: Không được dùng đồng thời vì khả năng làm tăng tai biến trên hệ tim mạch. Tuy nhiên, khí dung thuốc kích thích giao cảm để làm giãn phế quản, có thể dùng ở người bệnh vẫn đang dùng terbutalin uống kéo dài.
  • Với dân chất của theophylin: Trên động vật, dùng đồng thời thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm (kể cả terbutalin) và dẫn chất của theophylin như aminophylin, có thể làm tăng độc tính trên tim, như gây loạn nhịp tim.
  • Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vỏng: Làm tăng tác hại trên hệ tim mạch khi phối hợp với terbutalin. Do đó, khi cần phối hợp, phải hết sức thận trọng.
  • Halothan: Trong các can thiệp ngoại khoa, khi phối hợp, có thể gây đờ tử cung với nguy cơ xuất huyết; ngoài ra, có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng.
  • Thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazid: Thay đổi điện tim đồ và/hoặc hạ kali huyết khi dùng phối hợp.
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic (propranolol): Không nên phối hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật...


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Arimenus 1ml (BFS-Terbutaline 1mg/1ml) - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ