Anaropin 7,5mg/ml - Thuốc gây tê phẫu thuật, giảm đau cấp của AstraZeneca
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Anaropin 7,5mg/ml là thuốc gì?
-
Anaropin 7,5mg/ml với thành phần Ropivacain HCl có tác dụng gây tê phẫu thuật, giảm đau cấp ở người lớn và trẻ em. Anaropin 7,5mg/ml là sản phẩm của AstraZeneca.
Thành phần của thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Ropivacain HCl
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc Anaropin 7,5mg/ml
Gây tê phẫu thuật
-
Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
-
Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
-
Phong bế thần kinh lớn.
-
Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
Giảm đau cấp
-
Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.
-
Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
-
Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.
Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)
-
Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.
-
Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Anaropin 7,5mg/ml
Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong phẫu thuật:
- Thể tích: từ 15 đến 25 ml.
- Liều dùng: từ 113 đến 188 mg.
- Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.
- Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.
Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong mổ đẻ:
-
Thể tích: từ 15 đến 20 ml.
-
Liều dùng: từ 113 đến 150 mg.
-
Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.
-
Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.
Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực để tạo phong bế trong giảm đau hậu phẫu:
-
Thể tích: từ 5 đến 15 ml phụ thuộc vào cấp độ tiêm.
-
Liều dùng: từ 38 đến 113 mg.
-
Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.
Phong bế thần kinh lớn
-
Thể tích: từ 10 đến 40 ml.
-
Liều dùng: từ 75 đến 300 mg.
-
Thời gian khởi phát: từ 10 đến 25 phút.
-
Thời gian tê: từ 6 đến 10 giờ.
Chọn lọc và phong bế các thần kinh nhỏ và vừa:
- Thể tích: từ 1 đến 40 ml.
- Liều dùng: từ 7.5 đến 225 mg.
- Thời gian khởi phát: từ 1 đến 15 phút.
- Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm.
-
Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật.
-
Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.
Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).
Sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.
Quên liều thuốc Anaropin 7,5mg/ml và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc Anaropin 7,5mg/ml và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Hộp 5 ống tiêm 10ml
Bảo quản thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc thuốc Anaropin 7,5mg/ml
-
AstraZeneca
Sản phẩm tương tự thuốc Anaropin 7,5mg/ml
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này