Anaropin 2mg/ml - Thuốc gây tê màng cứng của Sweden
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Anaropin 2mg/ml là sản phẩm gì?
-
Thuốc tiêm Anaropin 2mg/ml là dung dịch vô khuẩn, đẳng áp, đẳng trương, không chứa chất bảo quản và chỉ dùng một lần. Anaropin 2mg/ml dùng để gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật.
Thành phần của Anaropin 2mg/ml
-
Ropivacain HCl:2mg/ml x 20ml
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Anaropin 2mg/ml
-
Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
-
Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
-
Phong bế thần kinh lớn.
-
Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
Cách dùng - Liều dùng Anaropin 2mg/ml
-
Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên cần thận với tất cả các mức liều trước và trong quá trình tiêm. Tiêm chậm (tốc độ 25-50 mg/phút) toàn bộ số thuốc hoặc chia thành các liều nhỏ hơn và duy trì liên tục cho bệnh nhân. Khi tiêm liều cao ngoài màng cứng, nên thử trước với liều 3-5 ml Lidocaine (Lignocaine) + Adrenaline (Epinephrine) [(Xylocaine 2% với Adrenaline (Epinephrine)] 1:200.000. Việc tiêm nhầm vào mạch máu có thể gây tăng nhịp tim trong một thời gian ngắn, tiêm nhằm nội tủy mạc có thể gây ra các dấu hiệu phong bế tủy sống. Nếu xuất hiện các triệu chứng nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay lập tức.
-
– Liều đơn 250 mg Ropivacain đã được sử dụng và dung nạp tốt khi dùng phong bế ngoài màng cứng trong phẫu thuật.
Chống chỉ định của Anaropin 2mg/ml
-
Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.
Lưu ý khi sử dụng Anaropin 2mg/ml
-
Chưa được đề cập đến.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Anaropin 2mg/ml
-
Rối loạn tim.
-
Rối loạn hệ thần kinh.
-
rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất.
-
rối loạn tiêu hóa.
-
rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc
-
Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp
-
(Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...)
-
Phong bế beta (bisoprololfumarat, propranolhydrochloride, atenolol...)
-
Chế phẩm của Rauwolfia.
-
Chế phẩm của Digitalis.
-
Thuốc chống loạn nhịp tim.
-
Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin.
Xử trí khi quên liều
-
Chưa đề cập đến.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.
-
Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.
-
Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.
-
Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 ống tiêm 20ml.
-
Dung dịch tiêm /truyền quanh dây thần kinh, ngoài màng cứng.
-
Tiêm
Nhà sản xuất
-
AstraZeneca
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này